Giải bài 3 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2 - SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo


Giải bài 3 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;m + 1; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {1; - 3;2} \right)\). Tìm giá trị nguyên của \(m\) để \(\left| {\overrightarrow b \left( {2\overrightarrow {\rm{a}} - \overrightarrow b } \right)} \right| = 4\).

Đề bài

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {2;m + 1; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {1; - 3;2} \right)\). Tìm giá trị nguyên của \(m\) để \(\left| {\overrightarrow b \left( {2\overrightarrow {\rm{a}}  - \overrightarrow b } \right)} \right| = 4\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép trừ vectơ:

Nếu \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\) thì \(\overrightarrow u  - \overrightarrow v  = \left( {{x_1} - {x_2};{y_1} - {y_2};{z_1} - {z_2}} \right)\).

‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép nhân một số với một vectơ:

Nếu \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) thì \(m\overrightarrow u  = \left( {m{x_1};m{y_1};m{z_1}} \right)\) với \(m \in \mathbb{R}\).

‒ Sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\):

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = {x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2} + {z_1}.{z_2}\).

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}2\overrightarrow {\rm{a}}  - \overrightarrow b  = \left( {2.2 - 1;2\left( {m + 1} \right) - \left( { - 3} \right);2.\left( { - 1} \right) - 2} \right) = \left( {3;2m + 5; - 4} \right)\\\overrightarrow b \left( {2\overrightarrow {\rm{a}}  - \overrightarrow b } \right) = 1.3 + \left( { - 3} \right).\left( {2m + 5} \right) + 2.\left( { - 4} \right) =  - 6m - 20\\\left| {\overrightarrow b \left( {2\overrightarrow {\rm{a}}  - \overrightarrow b } \right)} \right| = 4 \Leftrightarrow \left| { - 6m - 20} \right| = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 6m - 20 = 4\\ - 6m - 20 =  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 4\\m =  - \frac{8}{3} \notin \mathbb{Z}\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy với \(m =  - 4\) thì \(\left| {\overrightarrow b \left( {2\overrightarrow {\rm{a}}  - \overrightarrow b } \right)} \right| = 4\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 3 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 84 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 87 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 96 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 104 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo