Giải bài 34 trang 82 sách bài tập toán 11 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 11 - Giải SBT Toán 11 - Cánh diều Bài tập cuối chương III - SBT Toán 11 CD


Giải bài 34 trang 82 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 1 - \frac{2}{n}\), \({v_n} = 4 + \frac{2}{{n + 2}}\).

Đề bài

Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 1 - \frac{2}{n}\), \({v_n} = 4 + \frac{2}{{n + 2}}\).

Khi đó, \(\lim \left( {{u_n} + \sqrt {{v_n}} } \right)\) bằng:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các tính chất của giới hạn dãy số

Lời giải chi tiết

Ta có \(\lim \left( {{u_n} + \sqrt {{v_n}} } \right) = \lim {u_n} + \lim \sqrt {{v_n}} \).

Xét \(\lim {u_n} = \lim \left( {1 - \frac{2}{n}} \right) = \lim 1 - \lim \frac{2}{n} = 1 - 0 = 1\)

Do \(\lim {v_n} = \lim \left( {4 + \frac{2}{{n + 2}}} \right) = \lim 4 + \lim \frac{2}{{n + 2}} = 4 + 0 = 4\) nên \(\lim \sqrt {{v_n}}  = \sqrt 4  = 2\).

Như vậy \(\lim \left( {{u_n} + \sqrt {{v_n}} } \right) = \lim {u_n} + \lim \sqrt {{v_n}}  = 1 + 2 = 3\).

Đáp án đúng là A.


Cùng chủ đề:

Giải bài 33 trang 108 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 34 trang 22 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 34 trang 44 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 34 trang 55 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 34 trang 78 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 34 trang 82 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 34 trang 103 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 34 trang 109 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 35 trang 22 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 35 trang 44 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 35 trang 55 sách bài tập toán 11 - Cánh diều