Processing math: 100%

Giải bài 4. 39 trang 66 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - K


Giải bài 4.39 trang 66 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AD và BC lần lượt lấy 2 điểm E và F sao cho AE = CF (H.4.41). Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AD và BC lần lượt lấy 2 điểm E và F sao cho AE = CF (H.4.41). Chứng minh rằng:

a)AF=CE

b)AF//CE

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)Chứng minh ΔABF=ΔCDE(cgc)

b)Chứng minh 2 góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Ta có: {BF=BCCFDE=DAAEBF=DE.

Xét ΔABFΔCDE có:

BA = DC (2 cạnh đối hình chữ nhật)

BF=DE.

ˆB=ˆD=900

ΔABF=ΔCDE(cgc)

AF=CE ( 2 cạnh tương ứng)

b)

Ta có: ΔABF=ΔCDE(cmt)^AFB=^DEC ( 2 góc tương ứng)

AD//BC^DEC=^ECB(2 góc so le trong)

Do đó:^AFB=^ECB. Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị

AF//CE  ( Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)


Cùng chủ đề:

Giải bài 4. 34 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 35 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 36 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 37 trang 66 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 38 trang 66 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 39 trang 66 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 40 trang 66 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 41 trang 68 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 42 trang 68 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 43 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 44 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống