Giải bài 4 trang 19 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):(x−3)2+(y−4)2=25 và đường thẳng Δ:2x+3y+4=0.
Đề bài
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):(x−3)2+(y−4)2=25 và đường thẳng Δ:2x+3y+4=0.
a) Tìm ảnh của (C) và Δ qua phép đối xứng trục Ox.
b) Tìm ảnh của (C) và Δ qua phép đối xứng trục Oy.
c) Tìm ảnh của (C) và Δ qua phép đối xứng trục d:x−y−3=0.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu M′=ĐOx(M) thì biểu thức tọa độ {xM′=xMyM′=−yM
Nếu M′=ĐOy(M) thì biểu thức tọa độ {xM′=−xMyM′=yM
Lời giải chi tiết
Đường tròn (C) có tâm I(3; 4), bán kính R = 5.
a)
+ Gọi (C1) là ảnh của (C) qua ĐOx, khi đó (C 1 ) có tâm I 1 là ảnh của I(3; 4) ĐOx và bán kính R1=R=5.
Ta có I1=ĐOx(I).
Suy ra Ox là đường trung trực của đoạn II1
Do đó hai điểm I(3; 4) và I 1 có cùng hoành độ và có tung độ đối nhau.
Vì vậy tọa độ I1(3;−4).
Vậy ảnh của đường tròn (C) qua Đ Ox là đường tròn (C 1 ) có phương trình là:
(x−3)2+(y+4)2=25.
+ Trục Ox:y=0.
Với y = 0, ta có 2x+3.0+4=0⇔x=−2.
Suy ra giao điểm của ∆ và trục Ox là điểm P(−2;0).
Khi đó P=ĐOx(P).
Chọn M(1;−2)∈Δ
Gọi M 1 và ∆ 1 theo thứ tự là ảnh của M và Δ qua ĐOx
Ta thấy Ox là đường trung trực của đoạn MM 1 .
Do đó hai điểm M(1; –2) và M 1 có cùng hoành độ và có tung độ đối nhau.
Vì vậy tọa độ M1(1;2).
Ta có →M1P=(−3;−2)
Đường thẳng Δ1 có vectơ chỉ phương →M1P=(−3;−2)
Suy ra Δ1 có vectơ pháp tuyến →nΔ1=(2;−3)
Vậy đường thẳng Δ1 đi qua P(–2; 0) và có vectơ pháp tuyến →nΔ1=(2;−3) nên có phương trình là:
2(x+2)−3(y−0)=0⇔2x−3y+4=0.
b)
+ Gọi (C2) là ảnh của (C) qua ĐOy, khi đó (C2) có tâm I2 là ảnh của I(3;4)qua ĐOy và bán kính R2=R=5.
Ta có I2=ĐOy(I).
Suy ra Oy là đường trung trực của đoạn II2.
Do đó hai điểm I(3; 4) và I2 có cùng tung độ và có hoành độ đối nhau.
Vì vậy tọa độ I2(−3;4).
Vậy ảnh của đường tròn (C) qua ĐOy là đường tròn (C2) có phương trình là:
(x+3)2+(y−4)2=25.
+ Trục Oy:x=0.
Với x = 0, ta có 2.0+3y+4=0⇔y=−43
Suy ra giao điểm của Δ và trục Oy là điểm Q(0;−43)
Khi đó Q=ĐOy(Q).
Chọn M(1;−2)∈Δ
Gọi M2 và Δ2 theo thứ tự là ảnh của M và Δ qua ĐOy
Ta thấy Oy là đường trung trực của đoạn MM2.
Do đó hai điểm M(1; –2) và M 2 có cùng tung độ và có hoành độ đối nhau.
Vì vậy tọa độ M2(−1;−2).
Ta có →M2Q=(1;23)
Đường thẳng ∆ 2 có vectơ chỉ phương →u2=3→M2Q=(3;2)
Suy ra ∆ 2 có vectơ pháp tuyến →nΔ2=(2;−3)
Vậy đường thẳng Δ2 đi qua M2(−1;−2) và có vectơ pháp tuyến →nΔ2=(2;−3) nên có phương trình là:
2(x+1)−3(y+2)=0⇔2x−3y−4=0.
c)
+ Gọi (C3) là ảnh của (C) qua Đd, khi đó (C2) có tâm I3 là ảnh của I(3; 4) qua Đ d và bán kính R3=R=5.
Ta có I3=Đd(I).
Suy ra d là đường trung trực của đoạn II 3 nên II 3 ⊥ d tại trung điểm của II 3 .
Mà đường thẳng d:x−y−3=0 có vectơ pháp tuyến →nd=(1;−1)
Suy ra đường thẳng II 3 có vectơ chỉ phương →nd=(1;−1)
Do đó đường thẳng II 3 có vectơ pháp tuyến →u=(1;1)
Vì vậy đường thẳng II 3 đi qua điểm I(3; 4) và nhận →u=(1;1) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là:
1(x−3)+1(y−4)=0⇔x+y−7=0.
Gọi H là giao điểm của II3 và đường thẳng d.
Suy ra tọa độ H thỏa mãn hệ phương trình {x−y−3=0x+y−7=0⇔{x=5y=2
Do đó tọa độ H(5;2).
Ta có H là trung điểm II3.
Suy ra {xI3=2xH−xI=2.5−3=7yI3=2yH−yI=2.2−4=0
Do đó tọa độ I3(7;0).
Vậy ảnh của đường tròn (C) qua Đd là đường tròn (C3) có phương trình là:
(x−7)2+y2=25.
+ Gọi R là giao điểm của Δ và d.
Suy ra tọa độ R thỏa mãn hệ phương trình:
{2x+3y+4=0x−y−3=0⇔{x=1y=−2
Do đó tọa độ R(1; –2).
Khi đó R=Đd(R).
Chọn N(−2;0)∈Δ:2x+3y+4=0.
Gọi N’ và Δ3 theo thứ tự là ảnh của N và Δ qua Đd.
Ta thấy d là đường trung trực của đoạn NN’.
Mà đường thẳng d:x−y−3=0 có vectơ pháp tuyến →nd=(1;−1)
Suy ra đường thẳng NN’ có vectơ chỉ phương →nd=(1;−1)
Do đó đường thẳng NN’ có vectơ pháp tuyến →u=(1;1)
Vì vậy đường thẳng NN’ đi qua N(–2; 0) và nhận →u=(1;1) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là:
1(x+2)+1(y−0)=0⇔x+y+2=0.
Gọi K là giao điểm của NN’ và đường thẳng d.
Suy ra tọa độ K thỏa mãn hệ phương trình:
{x+y+2=0x−y−3=0⇔{x=12y=−52
Do đó tọa độ K(12;−52)
Ta có K là trung điểm NN’.
Suy ra {xN′=2xK−xN=2.12+2=3yN′=2yK−yN=2.(−52)−0=−5
Do đó tọa độ N’(3; –5).
Với R(1; –2), ta có →N′R=(−2;3)
Đường thẳng Δ3 có vectơ chỉ phương →N′R=(−2;3)
Suy ra Δ3 có vectơ pháp tuyến →nΔ3=(3;2)
Vậy đường thẳng Δ3 đi qua N’(3; –5) và nhận →nΔ3=(3;2) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là:
3(x−3)+2(y+5)=0⇔3x+2y+1=0.