Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải bài 4 trang 45 vở thực hành Toán 8 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 8, soạn vở thực hành Toán 8 KNTT Bài 10. Tứ giác trang 44, 45, 46 Vở thực hành Toán 8


Giải bài 4 trang 45 vở thực hành Toán 8

Tứ giác ABCD trong Hình 3.5 có AB = AD, CB = CD được gọi là hình “cái diều”.

Đề bài

Tứ giác ABCD trong Hình 3.5 có AB = AD, CB = CD được gọi là hình “cái diều”.

a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD.

b) Tính các góc B, D biết rằng ˆA=1000,ˆC=600.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Chứng minh A và C cách đều B và D => AC là đường trung trực của BD.

b) Cách 1. Nối A và C. Tính góc B, D dựa vào đường phân giác AC của các góc BCD và BAD.

Cách 2. Nối B và D. Tính góc B, D dựa vào tính chất của tam giác cân.

Lời giải chi tiết

a) Ta có AB = AD, CB = CD nên A, C cách đều B và D, do đó AC là đường trung trực của BD.

b) Cách 1. Nối A và C. Ta có AC là trung trực của BD nên AC là đường phân giác của các góc BCD và BAD.

Trong ΔADC

ˆD=1800(^A1+^C1)=180012(ˆA+ˆC)=180012(1000+600)=1000

Tương tự ta cũng có ˆB=1000.

Cách 2. Nối B, D. Tam giác ABD cân tại đỉnh A nên ^D1=12(1800ˆA)=400

Tam giác CBD cân tại đỉnh C nên ^D2=12(1800ˆC)=600.

Từ đó ˆD=^D1+^D2=400+600=1000

Tương tự ta cũng có ˆB=1000.


Cùng chủ đề:

Giải bài 4 trang 35 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 4 trang 36 vở thực hành Toán 8
Giải bài 4 trang 38 vở thực hành Toán 8
Giải bài 4 trang 39 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 4 trang 43 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 4 trang 45 vở thực hành Toán 8
Giải bài 4 trang 48 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 4 trang 49 vở thực hành Toán 8
Giải bài 4 trang 50 vở thực hành Toán 8
Giải bài 4 trang 52 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 4 trang 53 vở thực hành Toán 8