Processing math: 100%

Giải bài 40 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 5. Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện


Giải bài 40 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Cho tam giác ABE vuông cân tại A với AB = AE = 2a. Vẽ đường tròn tâm O đường kính AB và đường tròn tâm O’ đường kính AE. Gọi M là giao điểm khác A của hai đường tròn (O), (O’) (Hình 44). Tính theo a: a) Độ dài cung AmM và cung AnM tương ứng của đường tròn (O) và (O’); b) Diện tích của phần tô màu xám theo a.

Đề bài

Cho tam giác ABE vuông cân tại A với AB = AE = 2a. Vẽ đường tròn tâm O đường kính AB và đường tròn tâm O’ đường kính AE. Gọi M là giao điểm khác A của hai đường tròn (O), (O’) (Hình 44). Tính theo a:

a) Độ dài cung AmM và cung AnM tương ứng của đường tròn (O) và (O’);

b) Diện tích của phần tô màu xám theo a.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Bước 1: Chứng minh AOMO’ là hình vuông để suy ra số đo cung AmM và AnM và độ dài bán kính 2 đường tròn.

Bước 2: Áp dụng công thức l=πRn180

b) Diện tích tô đậm cần tìm = diện tích tạo bởi cung AnM và dây AM + diện tích tạo bởi cung AmM và dây AM.

Trong đó:

Diện tích tạo bởi cung AnM và dây AM = diện tích quạt của (O’;R), cung AnM – diện tích tam giác O’AM.

Diện tích tạo bởi cung AmM và dây AM = diện tích quạt của (O;R), cung AmM – diện tích tam giác O’AM.

Lời giải chi tiết

a) Ta có OA=OE=OM=AE2 (cùng bằng bán kính (O’)) và OA=OB=OM=AB2 (cùng bằng bán kính (O))

Mà AB = AE = 2a nên OA=OE=OM=OA=OB=OM=a

Xét tứ giác AOMO’ có OA=OM=OA=OM^OAO=90 nên AOMO’ là hình vuông. Suy ra ^AOM=^AOM=90.

^AOM là góc ở tâm chắn cung AnB của (O’) và ^AOM là góc ở tâm chắn cung AmB của (O) nên sđ AnB= sđ AmB =90. Hơn nữa 2 đường tròn (O) và (O’) có cùng bán kính là a , do đó độ dài cung AmM và cung AnM tương ứng của đường tròn (O) và (O’) là

l=πRn180=π.a.90180=πa2

b) Diện tích quạt tròn của (O’;R), cung AnM có số đo 90 là:

S1=πR2n360=π.a2.90360=π.a24

Diện tích tam giác O’AM là

S2=12OA.OM=12.a.a=a22.

Diện tích phần tô đậm được giới hạn bởi cung AnM và dây AM là:

S=S1S2=πa24a22=(π2)a24

Diện tích quạt tròn của (O;R), cung AmM có số đo 90 là:

S1=πR2n360=π.a2.90360=π.a24

Diện tích tam giác OAM là

S2=12OA.OM=12.a.a=a22.

Diện tích phần tô đậm được giới hạn bởi cung AmM và dây AM là:

S=S1S2=πa24a22=(π2)a24

Diện tích phần tô đậm cần tìm là:

S+S=(π2)a24+(π2)a24=(π2)a22


Cùng chủ đề:

Giải bài 39 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 39 trang 137 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 40 trang 40 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 40 trang 67 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 40 trang 73 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 40 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 40 trang 137 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 41 trang 40 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 41 trang 67 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 41 trang 73 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 41 trang 121 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1