Processing math: 100%

Giải Bài 40 trang 81 sách bài tập toán 7 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 7 - Giải SBT Toán 7 - Cánh diều Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - Cạ


Giải Bài 40 trang 81 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Cho Hình 32 có (widehat {BAC} = 90^circ ), AH vuông góc với BC tại H, (widehat {xAB} = widehat {BAH}) , Ay là tia đối của tia Ax. BD và CE vuông góc với xy lần lượt tại D và E. Chứng minh:

Đề bài

Cho Hình 32 ^BAC=90 , AH vuông góc với BC tại H, ^xAB=^BAH , Ay là tia đối của tia Ax. BD và CE vuông góc với xy lần lượt tại D và E. Chứng minh:

a) AC là tia phân giác của góc Hay;

b) BD + CE = BC;

c) DH vuông góc với HE.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Chứng minh ^CAH=^CAy suy ra AC là tía phân giác của ^HAy.

- Chứng minh: ∆ABD = ∆ABH (cạnh huyền – góc nhọn) suy ra BD = BA

Tương tự chứng minh: CH = CE

Từ đó: BC = BH + CH

Mà BD = BH, CE = CH.

Do đó BC = BD + CE.

- Gọi I là giao điểm của AB và DH

Chứng minh ∆ADI = ∆AHI (c.g.c) suy ra ^ADI=^AHI

Tương tự chứng minh: ^AHE=^AEH

Tính số đo góc HDE bằng 90o nên DH vuông góc với HE

Lời giải chi tiết

a) •Ta có ^xAy=^xAB+^BAC+^CAy

Hay 180=^xAB+90+^CAy

Suy ra ^CAy=90^xAB

•Ta có ^BAH+^CAH=^BAC=90

Nên ^CAH=90^BAH

Mà ^xAB=^BAH (giả thiết)

Suy ra ^CAH=^CAy

Do đó AC là tia phân giác của ^HAy

Vậy AC là tia phân giác của ^HAy .

b) • Xét ∆ABD và ∆ABH có:

^ADB=^AHB(=90)

AB là cạnh chung,

^DAB=^HAB (giả thiết),

Do đó ∆ABD = ∆ABH (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra BD = BH , AD = AH (các cặp cạnh tương ứng).

• Xét ∆ACE và ∆ACH có:

^AEC=^AHC(=90)

AC là cạnh chung,

^CAH=^CAE (chứng minh câu a),

Do đó ∆ACE = ∆ACH (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra CE = CH, AE = AH (các cặp cạnh tương ứng).

•Ta có BC = BH + CH

Mà BD = BH, CE = CH.

Do đó BC = BD + CE.

Vậy BC = BD + CE.

c) Gọi I là giao điểm của AB và DH, K là giao điểm của EH và AC.

• Xét ∆ADI và ∆AHI có:

AD = AH (chứng minh câu b),

^DAI=^HAI (do ^xAB=^BAH),

AI là cạnh chung.

Do đó ∆ADI = ∆AHI (c.g.c).

Suy ra ^ADI=^AHI (hai góc tương ứng).

Hay ^ADH=^AHD.

• Xét ∆AHK và ∆AEK có:

AH = AE (chứng minh câu b),

^HAK=^EAK (do ^HAC=^EAC),

AK là cạnh chung

Do đó ∆AHK = ∆AEK (c.g.c)

Suy ra ^AHK=^AEK (hai góc tương ứng).

Hay ^AHE=^AEH.

Xét ∆ADH có: ^ADH+^AHD+^HAD=180 (tổng ba góc của một tam giác).

Mà ^ADH=^AHD nên ^AHD=180^HAD2

Xét ∆AEH có: ^AEH+^AHE+^HAE=180 (tổng ba góc của một tam giác)

Mà ^AHE=^AEH nên ^AHE=180^HAE2

Ta có

^DHE=^AHD+^AHE=180^HAD2+180^HAE2=360o(^HAD+^HAE)2=360o180o2=90o

Suy ra DH vuông góc với  HE.

Vậy DH vuông góc với  HE.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 39 trang 53 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 39 trang 81 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 39 trang 115 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 40 trang 24 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 40 trang 53 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 40 trang 81 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 40 trang 116 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 41 trang 24 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 41 trang 54 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 41 trang 81 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 41 trang 116 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều