Processing math: 100%

Giải bài 50 trang 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 11 - Giải SBT Toán 11 - Cánh diều Bài 5. Khoảng cách - SBT Toán 11 CD


Giải bài 50 trang 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Cho hình hộp ABCD.ABCDABCD là hình thoi cạnh a

Đề bài

Cho hình hộp ABCD.ABCDABCD là hình thoi cạnh a, AA(ABCD), AA=2a, AC=a. Tính khoảng cách:

a) Từ điểm A đến mặt phẳng (BCCB).

b) Giữa hai mặt phẳng (ABBA)(CDDC).

c*) Giữa hai đường thẳng BDAC.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Gọi H là trung điểm của cạnh BC. Ta chứng minh H là hình chiếu của A trên mặt phẳng (BCCB), từ đó khoảng cách cần tìm là đoạn thẳng AH.

b) Gọi I là trung điểm của cạnh DC. Do (ABBA)(DCCD), nên khoảng cách giữa hai mặt phẳng này là khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (DCCD). Ta chứng minh I là hình chiếu của A trên mặt phẳng (DCCD), từ đó khoảng cách cần tìm là đoạn thẳng AI.

c) Gọi O là giao điểm của ACBD. Gọi E là hình chiếu của O trên AC. Ta chứng minh OE là đường vuông góc chung của 2 đường thẳng BDAC, từ đó khoảng cách cần tính là đoạn thẳng OE.

Lời giải chi tiết

a) Gọi H là trung điểm của cạnh BC. Tam giác ABC đều (AB=BC=AC=a) nên ta suy ra AHBC.

Do BB(ABCD), ta suy ra BBAH.

Như vậy, do AHBC, BBAH nên AH(BCCB), điều này có nghĩa H là hình chiếu của A trên mặt phẳng (BCCB). Vậy khoảng cách từ A đến (BCCB) là đoạn thẳng AH.

Tam giác ABC đều cạnh a, đường cao AH nên AH=a32.

Vậy khoảng cách từ A đến (BCCB)a32.

b) Do ABCD.ABCD là hình hộp, nên (ABBA)(DCCD). Suy ra khoảng cách giữa hai mặt phẳng này cũng bằng khoảng cách từ A đến mặt phẳng (DCCD).

Gọi I là trung điểm của cạnh DC. Tam giác ADCAB=DC=AC=a nên nó là tam giác đều. Suy ra AIDCAI=a32.

Do DD(ABCD), ta suy ra DDAI. Như vậy, do AIDC, DDAI nên AI(DCCD). Điều này có nghĩa I là hình chiếu của A trên mặt phẳng (DCCD). Vậy khoảng cách giữa hai mặt phẳng (ABBA)(DCCD), bằng khoảng cách từ A trên mặt phẳng (DCCD), là đoạn thẳng AI, và bằng a32.

c) Gọi O là giao điểm của ACBD. Do ABCD là hình thoi nên ACBDAO=AC2=a2

Do AA(ABCD), nên AABD. Như vậy, do ACBD, AABD nên (AAC)BD.

Gọi E là hình chiếu của O trên AC. Vì OE(AAC), (AAC)BD nên OEBD. Như vậy  OE là đường vuông góc chung của 2 đường thẳng BDAC, điều này có nghĩa khoảng cách giữa BDAC là đoạn thẳng OE.

Tam giác CEOCAA có chung góc C và có góc vuông ^CEO=^CAA nên chúng đồng dạng với nhau. Suy ra OEAA=COCAOE=AA.COCA

Tam giác AAC vuông tại A, nên AC=AA2+AC2=(2a)2+a2=a5.

Do đó OE=AA.OCAC=2a.a2a5=a55.


Cùng chủ đề:

Giải bài 49 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 50 trang 29 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 50 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 50 trang 57 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 50 trang 80 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 50 trang 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 50 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 51 trang 29 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 51 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 51 trang 57 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 51 trang 80 sách bài tập toán 11 - Cánh diều