Giải bài 6. 3 trang 42 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Kết nối tri thức Bài 18. Xác suất có điều kiện - SBT Toán 12 Kết nối tri


Giải bài 6.3 trang 42 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Một hộp chứa 20 tấm thẻ đánh số (left{ {1;2;...;20} right}). Nam rút ngẫu nhiên một tấm thẻ đưa cho Hà rồi Hà rút ngẫu nhiên tiếp một tấm thẻ. Tính xác suất để cả hai thẻ Hà nhận được đều ghi số nguyên tố.

Đề bài

Một hộp chứa 20 tấm thẻ đánh số \(\left\{ {1;2;...;20} \right\}\). Nam rút ngẫu nhiên một tấm thẻ đưa cho Hà rồi Hà rút ngẫu nhiên tiếp một tấm thẻ. Tính xác suất để cả hai thẻ Hà nhận được đều ghi số nguyên tố.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi tên các biến cố, áp dụng công thức xác suất có điều kiện để tính.

Lời giải chi tiết

Gọi E là biến cố: “Hai thẻ Hà nhận được đều ghi số nguyên tố”.

Gọi A là biến cố: “Nam rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.

B là biến cố: “Hà rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.

Khi đó \(E = AB\).

Trong hộp có 8 tấm thẻ ghi số nguyên tố \(\left\{ {2;3;5;7;11;13;17;19} \right\}\) suy ra \(n\left( A \right) = 8\).

Ta có \(P\left( A \right) = \frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}\).

Nếu A xảy ra thì trong hộp còn 19 thẻ với 7 thẻ số nguyên tố, do đó \(P\left( {B|A} \right) = \frac{7}{{19}}\).

Suy ra \(P\left( E \right) = P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( {B|A} \right) = \frac{2}{5} \cdot \frac{7}{{19}} = \frac{{14}}{{95}}\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 5. 49 trang 39 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 5. 50 trang 39 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 6 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 6. 1 trang 42 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 6. 2 trang 42 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 6. 3 trang 42 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 6. 4 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 6. 5 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 6. 6 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 6. 7 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 6. 8 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức