Giải bài 63 trang 31 sách bài tập toán 11 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 11 - Giải SBT Toán 11 - Cánh diều Bài tập cuối chương I - SBT Toán 11 CD


Giải bài 63 trang 31 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) nội tiếp trong đường tròn lượng giác (thứ tự đi từ \(A\) đến các đỉnh theo chiều dương).

Đề bài

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) nội tiếp trong đường tròn lượng giác (thứ tự đi từ \(A\) đến các đỉnh theo chiều dương). Khi đó, số đo của góc lượng giác \(\left( {OA,OC} \right)\) bằng:

A. \(\frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \)

B. \( - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \)

C. \(\frac{\pi }{3} + k2\pi \)

D. \( - \frac{\pi }{3} + k2\pi \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Do lục giác đều \(ABCDEF\) nội tiếp trong đường tròn lượng giác tâm \(O\), nên ta có 6 góc bằng nhau: \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \widehat {COD} = \widehat {DOE} = \widehat {EOF} = \widehat {FOA} = {60^o} = \frac{\pi }{3}\)

Sử dụng hệ thức Chasles để tính số đo của góc lượng giác \(\left( {OA,OC} \right)\)

Lời giải chi tiết

Vì lục giác đều \(ABCDEF\) nội tiếp đường tròn lượng giác tâm \(O\), nên ta có 6 góc bằng nhau: \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \widehat {COD} = \widehat {DOE} = \widehat {EOF} = \widehat {FOA} = {60^o} = \frac{\pi }{3}\)

Do đó \(\widehat {AOC} = \frac{{2\pi }}{3} \Rightarrow \left( {OA,OC} \right) = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \)

Đáp án đúng là A.


Cùng chủ đề:

Giải bài 61 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 61 trang 119 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 62 trang 31 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 62 trang 50 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 62 trang 118, 119 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 63 trang 31 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 63 trang 51 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 64 trang 31 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 64 trang 51 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 65 trang 32 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 65 trang 51 sách bài tập toán 11 - Cánh diều