Processing math: 100%

Giải bài 7 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 10, giải toán lớp 10 cánh diều Bài 4. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. K


Giải bài 7 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Có hai con tàu A và B cùng xuất phát từ hai bến, chuyển động đều theo đường thẳng ngoài biển. Trên màn hình ra đa của trạm điều khiển (được coi như mặt phẳng toạ độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), sau khi xuất phát t (giờ)

Đề bài

Có hai con tàu A và B cùng xuất phát từ hai bến, chuyển động đều theo đường thẳng ngoài biển. Trên màn hình ra đa của trạm điều khiển (được coi như mặt phẳng toạ độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), sau khi xuất phát t (giờ) (t0), vị trí

của tàu A có toạ độ được xác định bởi công thức {x=335ty=4+25t ,vị trí của tàu B có toạ độ là (4 – 30t; 3 – 40t).

a) Tính côsin góc giữa hai đường đi của hai tàu A và B.

b) Sau bao lâu kể từ thời điểm xuất phát hai tàu gần nhau nhất?

c) Nếu tàu A đứng yên ở vị trí ban đầu, tàu B chạy thì khoảng cách ngắn nhất giữa hai tàu bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng Δ1Δ2 có vectơ chỉ phương lần  lượt là  u1=(a1;b1),u2=(a2;b2) ta có:

cos(Δ1,Δ2)=|cos(u1;u2)|=|a1a2+b1b2|a21+b21.a22+b22.

b) Bước 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng Δ có phương trình ax+by+c=0(a2+b2>0) và điểm M(xo;y0). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ, kí hiệu là d(M,Δ) được tính bởi công thức: d(M,Δ)=|axo+byo+c|a2+b2

Bước 2: Đánh giá theo tham số t

c) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng Δ có phương trình ax+by+c=0(a2+b2>0) và điểm M(xo;y0). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ, kí hiệu là d(M,Δ) được tính bởi công thức: d(M,Δ)=|axo+byo+c|a2+b2

Lời giải chi tiết

a) Tàu A di chuyển theo hướng vecto u1=(35;25)

Tàu B di chuyển theo hướng vecto u2=(30;40)

Gọi α là góc giữa hai đường đi của hai tàu, ta có:

cosα=|cos(u1;u2)|=|(35).(30)+25.(40)|(35)2+252.(30)2+(40)2=1574.

b) Sau t giờ, vị trí của tàu A là điểm M có tọa độ là: M(335t;4+25t)

Sau t giờ, vị trí của tàu B là điểm N có tọa độ là: N(430t;340t)

Do đó, MN=(1+5t)2+(765t)2=4250t2900t+50=4250(t985)2+401740171,53(km)

Suy ra MN nhỏ nhất xấp xỉ 1,53km khi t=985

Vậy sau 985 giờ kể từ thời điểm xuất phát thì hai tàu  gần nhau nhất và cách nhau 1,53km

c) Vị trí ban đầu của tàu A tại Mo ứng với t=0 , khi đó Mo(3;4)

Tàu B di chuyển theo đường thẳng có vecto pháp tuyến n=(40;30) và đi qua điểm K(4;3) Phương trình tổng quát của là: 40(x4)30(y3)=04x3y7=0 Δ

Ta có: d(Mo,Δ)=|4.33.(4)7|42+(3)2=175=3,4(km)

Vậy nếu tàu A đứng yên ở vị trí ban đầu còn tàu B di chuyển thì khoảng cách ngắn nhất giữa hai tàu bằng 3,4km.


Cùng chủ đề:

Giải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 7 trang 66 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
Giải bài 7 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 7 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
Giải bài 7 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 7 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
Giải bài 7 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 7 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 7 trang 92 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
Giải bài 7 trang 98 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
Giải bài 7 trang 100 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều