Giải bài 8 trang 24 vở thực hành Toán 9 tập 2 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 9, soạn vở thực hành Toán 9 KNTT Bài 20. Định lí Viète và ứng dụng trang 20, 21, 22 Vở t


Giải bài 8 trang 24 vở thực hành Toán 9 tập 2

Tìm m để phương trình ({x^2} + 4x + m = 0) có hai nghiệm ({x_1},{x_2}) thỏa mãn (x_1^2 + x_2^2 = 10).

Đề bài

Tìm m để phương trình \({x^2} + 4x + m = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 10\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có nghiệm và viết định lí Viète để tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\).

+ Biến đổi \(x_1^2 + x_2^2 = \left( {x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2} \right) - 2{x_1}{x_2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 10\).

+ Thay \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\) đã tính theo định lí Viète vào biểu thức vừa biến đổi, ta được phương trình ẩn m, từ đó tìm m, đối chiếu với điều kiện của m và đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

Phương trình có nghiệm khi \(\Delta ' = 4 - m \ge 0\), tức là \(m \le 4\). Khi đó, phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} =  - 4;{x_1}.{x_2} = m\).

Do đó:

\(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} \\= {\left( { - 4} \right)^2} - 2m = 16 - 2m = 10\)

suy ra, \(2m = 6\), hay \(m = 3\) (thỏa mãn điều kiện để phương trình có nghiệm).

Vậy với \(m = 3\) thì phương trình đã cho có hai nghiệm thỏa mãn yêu cầu đề bài.


Cùng chủ đề:

Giải bài 7 trang 127 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 7 trang 133 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 8 trang 9 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 8 trang 14 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 8 trang 19 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 8 trang 24 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 8 trang 26 vở thực hành Toán 9
Giải bài 8 trang 29 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 8 trang 32, 33 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 8 trang 35 vở thực hành Toán 9
Giải bài 8 trang 37 vở thực hành Toán 9