Giải bài 9. 1 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Bài 26. Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất - SB


Giải bài 9.1 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Gieo một con xúc xắc liên tiếp hai lần.

Đề bài

Gieo một con xúc xắc liên tiếp hai lần.

a) Mô tả không gian mẫu.

b) Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm xuất hiện lớn hơn hay bằng 8". Biến cố A và \(\overline A \) là các tập con nào của không gian mẫu?

Lời giải chi tiết

a) Không gian mẫu là tập hợp các cặp số (x;y) thỏa mãn: \(x,y \in \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

\(\Omega  = {\rm{ }}\left\{ {\left( {x,y} \right){\rm{| x,y}} \in {\rm{N; }}1 \le x,y \le 6} \right\}\)

b)

+ Biến cố A là tập hợp các cặp số (x;y) thỏa mãn: \(x + y \ge 8\)

A = {(2,6); (3,5); (3, 6); (4, 4); (4, 5); (4, 6); (5, 3); (5, 4); (5, 5); (5, 6); (6, 2); (6, 3); (6, 4); (6,5); (6, 6)}.

+ Biến cố \(\overline A \) là tập hợp các cặp số (x;y) thỏa mãn: \(x + y < 8\)

\(\overline A =\{(1,1);(1,2);(1,3);(1,4);(1,5);\)\((1,6);(2,1);(2,2);(2,3);(2,4);(2,5);\)\((3,1);(3,2);(3,3);(3,4);(4,1);(4,2);(4,3);(5,1);(5,2);(6,1)\} \)


Cùng chủ đề:

Giải bài 8. 34 trang 60 SBT toán 10 - Kết nối tri thức
Giải bài 8. 35 trang 60 SBT toán 10 - Kết nối tri thức
Giải bài 8. 36 trang 60 SBT toán 10 - Kết nối tri thức
Giải bài 8. 37 trang 60 SBT toán 10 - Kết nối tri thức
Giải bài 9 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 9. 1 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 9. 2 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 9. 3 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 9. 4 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 9. 5 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 9. 6 trang 63 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống