Giải bài 9. 7 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 10, giải toán lớp 10 kết nối tri thức với cuộc sống Bài 27. Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển


Giải bài 9.7 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Một hộp đựng các tấm thẻ đánh số 10, 11,...; 20. Rút ngẫu nhiên từ hộp hai tấm thẻ.

Đề bài

Một hộp đựng các tấm thẻ đánh số 10, 11,...; 20. Rút ngẫu nhiên từ hộp hai tấm thẻ.

Tính xác suất của các biến cố sau:

a) C: “Cả hai thẻ rút được đều mang số lẻ”;

b) D: “Cả hai thẻ rút được đều mang số chẵn”.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\(n\left( \Omega  \right)\) là số cách chọn 2 phần tử từ tập \(\left\{ {10;11;...;20} \right\}\). Suy ra \(n\left( C \right)\) là số cách chọn 2 phần tử từ tập \(\left\{ {11;13;...;19} \right\}\) và \(n\left( D \right)\) là số cách chọn 2 phần tử từ tập \(\left\{ {10;12;...;20} \right\}\).

Lời giải chi tiết

Ta có \(n\left( \Omega  \right) = C_{11}^2 = 55\).

a) Có 5 số lẻ là \(\left\{ {11;13;15;17;19} \right\}\) nên \(n\left( C \right) = C_5^2 = 10\). Vậy \(P\left( C \right) = \frac{{10}}{{55}} = \frac{2}{{11}}\).

b) Có 6 số chẵn là \(\left\{ {10;12;14;16;18;20} \right\}\) nên \(n\left( D \right) = C_6^2 = 15\). Vậy \(P\left( D \right) = \frac{{15}}{{55}} = \frac{3}{{11}}\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 9. 2 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 9. 3 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 9. 4 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 9. 5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 9. 6 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 9. 7 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 9. 8 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 9. 9 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 9. 10 trang 87 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 9. 11 trang 87 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 9. 12 trang 87 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức