Giải bài 9 trang 36 sách bài tập toán 8 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Cánh diều Bài 2. Phép cộng, phép trừ phân thức đại số - SBT Toán


Giải bài 9 trang 36 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Thực hiện phép tính:

Đề bài

Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{{x + 2y}}{a} + \frac{{x - 2y}}{a}\) với \(a\) là một số khác 0

b) \(\frac{x}{{x - 1}} + \frac{1}{{1 - x}}\)

c) \(\frac{{{x^2} + 2}}{{{x^3} - 1}} + \frac{2}{{{x^2} + x + 1}} + \frac{1}{{1 - x}}\)

d) \(x + \frac{1}{{x + 1}} - 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng phương pháp cộng trừ phân thức đại số để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định của biểu thức là \(a \ne 0\)

\(\frac{{x + 2y}}{a} + \frac{{x - 2y}}{a} = \frac{{\left( {x + 2y} \right) + \left( {x - 2y} \right)}}{a} = \frac{{x + 2y + x - 2y}}{a} = \frac{{2x}}{a}\)

b) Điều kiện xác định của biểu thức là \(x \ne 1\)

\(\frac{x}{{x - 1}} + \frac{1}{{1 - x}} = \frac{x}{{x - 1}} - \frac{1}{{x - 1}} = \frac{{x - 1}}{{x - 1}} = 1\)

c) Điều kiện xác định của biểu thức là \(x \ne 1\).

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} + 2}}{{{x^3} - 1}} + \frac{2}{{{x^2} + x + 1}} + \frac{1}{{1 - x}}\\ = \frac{{{x^2} + 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} + \frac{2}{{{x^2} + x + 1}} - \frac{1}{{x - 1}}\\ = \frac{{{x^2} + 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} + \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} - \frac{{{x^2} + x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} + 2 + 2\left( {x - 1} \right) - \left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} + 2 + 2x - 2 - {x^2} - x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\\ = \frac{{\left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2x - x} \right) + \left( {2 - 2 - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\\ = \frac{{x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} \\ = \frac{{1}}{{ {{x^2} + x + 1} }}\end{array}\)

d) Điều kiện xác định của biểu thức là \(x \ne  - 1\)

\(\begin{array}{l}x + \frac{1}{{x + 1}} - 1 = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}} + \frac{1}{{x + 1}} - \frac{{1\left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}}\\ = \frac{{{x^2} + x + 1 - x - 1}}{{x + 1}} = \frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\end{array}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 8 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 8 trang 76 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 8 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 9 trang 11 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 9 trang 15 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 9 trang 36 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 9 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 9 trang 54 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 9 trang 60 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 9 trang 77 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 9 trang 90 sách bài tập toán 8 - Cánh diều