Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2


Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tên các bài đọc dưới mỗi tranh. Viết 1 – 2 câu về một nhân vật hoặc hình ảnh em yêu thích trong những bài đã học. Đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ. Quan sát tranh trong SHS trang 71, viết các từ ngữ chỉ sự vật, chỉ màu sắc của sự vật vào bảng dưới đây. Viết 2 – 3 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Điền dấu câu phù hợp vào mỗi ô trống. Tìm và viết vào bảng dưới đây từ ngữ. Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. Đọc bài sau và thực hiện các bài tập. V

Câu 1

Viết tên các bài đọc dưới mỗi tranh.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và cho biết đó là bài đọc đã học nào?

Lời giải chi tiết:

Tranh 1: Chuyện bốn mùa

Tranh 2: Lũy tre

Tranh 3: Tết đến rồi

Câu 2

Viết 1 – 2 câu về một nhân vật hoặc hình ảnh em yêu thích trong những bài đã học.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn một nhân vật hoặc hình ảnh trong bài đã học để viết.

Lời giải chi tiết:

- Hạt thóc tuy nhỏ bé nhưng lại rất có ích. Hạt thóc nuôi sống con người.

- Chim họa mi cất tiếng hót khắp khu rừng.

Câu 3

Đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ:

a. Viết tên các con vật được nói đến trong bài thơ.

M: cánh cam,…

b. Đánh dấu tích vào ô trống dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ.

c. Viết một câu về một con vật trong bài thơ.

M: Cánh cam khóc vì lạc mẹ.

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài thơ Cánh cam lạc mẹ và thực hiện yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a. Những con vật được nói đến trong bài thơ: cánh cam, ve sầu, bọ dừa, cào cào, xén tóc.

b. Những từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ là: đi, xô, kêu, gọi, về, nấu cơm, giã gạo, cắt áo, bảo nhau

c. Bọ dừa dừng nấu cơm để đi tìm mẹ giúp cánh cam.

Câu 4

Quan sát tranh trong SHS trang 71, viết các từ ngữ chỉ sự vật, chỉ màu sắc của sự vật vào bảng dưới đây:

Từ ngữ

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ màu sắc của sự vật

Con thuyền

Nâu

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh trong SHS và viết từ ngữ.

Lời giải chi tiết:

Từ ngữ

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ màu sắc của sự vật

Con thuyền

Nâu

Dòng sông

Xanh biếc

Bụi tre/cây tre/lũy tre

Xanh lá cây

Bầu trời

Xanh da trời

Mây

Trắng

Dãy núi

Xanh thẳm

Cỏ ven sông

Xanh rờn

Bò/bê

Nâu đỏ/vàng

Con đường

Nâu đất

Đàn chim

Trắng

Câu 5

Viết 2 – 3 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 4.

M: Dòng sông uốn khúc quanh làng xóm.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn 2 – 3 từ ngữ tìm được ở bài tập 4 và đặt câu với các từ ngữ đó.

Lời giải chi tiết:

- Con đường làng màu nâu.

- Những đám mây trên trời trắng xóa.

- Bầu trời hôm nay xanh thẳm.

Câu 6

Điền dấu câu phù hợp vào mỗi ô trống.

Mặt trời thấy cô đơn □ buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày □ Mặt trời muốn kết bạn với trăng □ sao □ Nhưng trăng □ sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.

Phương pháp giải:

Em đọc các câu văn và điền dấu câu phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Mặt trời thấy cô đơn , buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày . Mặt trời muốn kết bạn với trăng , sao . Nhưng trăng, sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.

Câu 10

Tìm và viết vào bảng dưới đây từ ngữ:

Có tiếng bắt đầu là c hoặc k

M: cây phượng

M: lạ kì

Có tiếng bắt đầu là g hoặc gh

M: gặt lúa

M: con ghẹ

Có tiếng bắt đầu là ng hoặc ngh

M: ngắm cảnh

M: suy nghĩ

Phương pháp giải:

Em tìm và viết các từ vào bảng.

Lời giải chi tiết:

Có tiếng bắt đầu là c hoặc k

con chó, cái cân, cần cẩu, con cá, củ cải.

lấp lánh, lung linh, lá cây, lạnh lẽo, cây lúa.

Có tiếng bắt đầu là g hoặc gh

gà trống, tủ gỗ, gãy cánh, tiếng gáy, gầy béo.

ghế gỗ, ghé thăm, cái ghim, ghi nhớ

Có tiếng bắt đầu là ng hoặc ngh

ngáp ngủ, bắp ngô, con ngan, con ngựa.

lắng nghe, nghi ngờ, nghề nghiệp, đề nghị.

Câu 8

Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ.

G:

- Em đã giúp đỡ ai việc gì (hoặc ai đã giúp em việc gì?)

- Em (hoặc người đó) đã làm như thế nào?

- Em có suy nghĩ gì sau khi giúp đỡ (hoặc được giúp đỡ)?

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để kể lại câu chuyện.

Lời giải chi tiết:

* Bài tham khảo 1:

Có lần, khi đang trên đường đi học về, em thấy một bà cụ đang đứng bên đường. Bà có vẻ muốn sang đường nhưng vì nhiều xe quá nên mãi chưa qua được. Thấy vậy, em đã đến gần và cùng bà qua đường. Bà cảm ơn em. Em cảm thấy rất vui khi đã làm được một việc tốt.

* Bài tham khảo 2:

Buổi học hôm trước, em quên không mang thước kẻ. Em đang loay hoay không biết phải làm thế nào thì bạn Minh đưa chiếc thước kẻ của bạn cho em mượn. Nhờ có thước kẻ của Minh mà em có thể vẽ được hình vuông trong giờ học Toán. Em cảm thấy rất vui và đã cảm ơn vì sự giúp đỡ của Minh.

Câu 9

Đọc bài sau:

MÂY ĐEN VÀ MÂY TRẮNG

Trên bầu trời cao rộng, mây đen và mây trắng đang rong ruổi theo gió. Mây trắng xốp, nhẹ, bồng bềnh như một chiếc gối bông xinh xắn. Mây đen vóc dáng nặng nề, đang sà xuống thấp.

Thấy mây đen bay thấp, mây trắng rủ:

- Chúng mình bay lên cao đi! Bay cao thú vị lắm!

- Cậu bay lên đi! – Mây đen nói – Tớ còn phải mưa xuống, ruộng đồng đang khô cạn vì hạn hán, muôn loài đang mong chờ tớ.

Mây trắng ngạc nhiên hỏi:

- Làm mưa ư? Cậu không sợ tan biến hết hình hài à?

Nói rồi mây trắng bay vút lên. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung.

Mây đen sà xuống thấp rồi hóa thành mưa rơi xuống ruộng đồng, cây cỏ,… Con người và vạn vật reo hò đón mưa.

Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ. Nước ở ruộng đồng bốc hơi, bay lên, rồi lại kết lại thành những đám mây đen. Những đám mây đen hóa thành mưa rơi xuống… Cứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi.

Đánh dấu tích vào ô trống trước đáp án đúng.

a. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người?

□ mây đen và mây trắng

□ nắng và gió

□ bầu trời và ruộng đồng

b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu?

□ rong ruổi theo gió

□ bay lên cao

□ sà xuống thấp

c. Vì sao mây đen không nghe theo mây trắng?

□ Vì mây đen thích ngắm cảnh ruộng đồng, cây cỏ.

□ Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người.

□ Vì mây đen sợ gió thổi làm tan biến mất hình hài.

Thực hiện các yêu cầu sau:

d. Chép lại câu văn trong bài cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật.

e. Viết lại các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây:

Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn.

g. Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong câu dưới đây:

Trên bầu trời cao rộng, mây đen mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ câu chuyện và làm theo yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

a. Trong câu chuyện, những sự vật được coi như con người là: mây đen và mây trắng.

b. Mây trắng rủ mây đen bay lên cao

c. Mây đen không nghe theo mây trắng vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người.

d. Câu văn trong bài cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật là: Con người và vạn vật reo hò đón mưa.

e. Các từ chỉ đặc điểm là: xốp, nhẹ, xinh xắn.

g. Trên bầu trời cao rộng, mây đen , mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Câu 10

Viết 4 – 5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ.

G:

- Em thích làm việc gì? (đọc sách, xem phim, vẽ tranh, đến chơi nhà người thân,…)

- Em làm việc đó cùng với ai? Em làm việc đó như thế nào?

- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

* Bài tham khảo 1:

Vào ngày nghỉ, em thường đến nhà bác Hoa chơi. Bác Hoa là chị gái của mẹ em. Mẹ đưa em đến nhà bác Hoa để chơi cùng các anh chị. Chúng em chơi rất nhiều trò chơi với nhau. Em rất thích được đến nhà bác Hoa chơi.

* Bài tham khảo 2:

Chủ nhật hàng tuần, em được tham gia lớp học vẽ tranh. Em được mẹ đưa đến lớp học. Cô giáo dạy chúng em vẽ được những bức tranh rất đẹp. Em rất thích vẽ tranh.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 31: Ánh sáng của yêu thương VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 32: Chơi chong chóng VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài Ôn tập cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải vở bài tập Tuần 2: Em lớn lên từng ngày Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống