Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức


Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án và lời giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập thêm các dạng bài

Xem thêm tất cả các tác phẩm khác tại: Chuyên Đề - Tác Phẩm môn Ngữ Văn

Bài 1: Chuyện bốn mùa

Dựa vào bài đọc, viết tên mùa phù hợp vào mỗi tranh. Viết tiếp để hoàn chỉnh những điều bà Đất nói về các nàng tiên trong bài đọc. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? Viết 1 – 2 câu về nàng tiên em thích nhất trong bài đọc.

Bài 2: Mùa nước nổi

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Em thích nhất hình ảnh nào trong bài đọc? Đánh dấu vào ô trống trước các từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc. Tìm và viết thêm các từ ngữ tả mưa. Viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hay k dưới mỗi hình. Chọn a hoặc b. Điền vào chỗ trống ch/tr, ac/at. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc dưới mỗi tranh. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Nam dưới mỗi tranh. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. Viế

Bài 3: Họa mi hót

Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào? Đánh dấu vào ô trống trước các từ ngữ tiếng hót của họa mi có trong bài đọc. Viết một câu với từ ngữ vừa chọn ở bài tập 2. a. Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện Hồ nước và mây. b. Viết 1 – 2 câu về điều em đã học được từ câu chuyện Hồ nước và mây.

Bài 4: Tết đến rồi

Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài đọc. Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả. Viết một câu giới thiệu về loài hoa em thích. Giải ô chữ. Điền g hoặc gh vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Quan sát các tranh và điền vào bảng ở dưới. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về việc em thường làm trong dịp Tết. Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa.

Bài 5: Giọt nước và biển lớn

Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. Đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển. Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước. Viết 1 – 2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.

Bài 6: Mùa vàng

Dựa vào bài đọc, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích. Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết. Viết một câu về việc bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh.

Bài 7: Hạt thóc

Theo bài đọc, hạt thóc quý giá như thế nào với con người? Từ nào trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình? Đóng vai hạt thóc, viết lời giới thiệu về mình. Viết một câu nêu lên suy nghĩ của em về hạt thóc. Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện Sự tích cây khoai lang.

Bài 8: Lũy tre

Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ? Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ. Tìm và viết thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết. Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, xanh, vàng óng, dòng sông) vào cột thích hợp. Dựa vào kết quả bài tập 6, trả lời các câu hỏi. Viết về việc làm của từng người trong tranh. Viết 3 – 5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

Bài 9: Vè chim

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Em thích loài chim nào nhất trong bài vè? Vì sao? Viết lại những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây. Viết một câu với từ ngữ ở bài tập 3. Viết 1 – 2 câu về điều em thích nhất trong câu chuyện Cảm ơn họa mi.

Bài 10: Khủng long

Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long? Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở phù hợp ở cột B. Trả lời các câu hỏi sau. Điền uya hoặc uyu vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh. Viết những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. Viết 3 – 5 câu giới thiệu tranh (ảnh) về một con vật em yêu thích.

Bài 11: Sự tích cây thì là

Trong bài đọc, cây cối kéo nhau lên trời để làm gì? Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế nào? Vì sao cây nhỏ có tên là “thì là”? Viết 1 – 2 câu về cây thì là trong câu chuyện Sự tích cây thì là. Viết tên các loài cây ở xung quanh em.

Bài 12: Bờ tre đón khách

Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre? Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3. Điền d hoặc gi vào chỗ trống. Điền iu, ưu, ươc hoặc ươt vào chỗ trống. Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp. Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,…) của các con vật sau. Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà. Viết

Bài 13: Tiếng chổi tre

Dựa vào bài đọc, cho biết chị lao công làm việc vào những thời gian nào? Những câu thơ sau nói lên điều gì? Tìm từ miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre trong đoạn thơ thứ nhất. Nhớ lại nội dung câu chuyện Hạt giống nhỏ, viết tiếp để hoàn thành câu phù hợp với nội dung của từng tranh. Viết 1 – 2 câu về ích lợi của cây cối đối với cuộc sống con người.

Bài 14: Cỏ non cười rồi

Viết lại những từ ngữ trong bài đọc cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non. Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Đánh dấu tích vào ô trống trước những từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. Chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống. Viết lời xin lỗi trong tình huống: Em làm việc riêng trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở.

Bài 15: Những con sao biển

Em nghĩ gì về việc làm của cậu bé trong bài đọc? Đánh dấu tích vào ô trống dưới các từ ngữ chỉ hoạt động. Chép lại câu văn trong bài đọc cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. Viết tên các việc làm trong tranh. Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

Bài 16: Tạm biệt cánh cam

Vì sao bạn Bống trong bài đọc thả cánh cam đi? Tô màu vào những chiếc lá chứa từ được dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc. Thay bạn Bống, em hãy viết lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. Điền oanh hoặc oach vào chỗ trống. Điền s hoặc x, dấu hỏi hoặc dấu ngã. Gạch dưới các từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu. Viết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi tranh theo mẫu. Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

Bài: Ôn tập giữa học kì 2

Viết tên các bài đọc dưới mỗi tranh. Viết 1 – 2 câu về một nhân vật hoặc hình ảnh em yêu thích trong những bài đã học. Đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ. Quan sát tranh trong SHS trang 71, viết các từ ngữ chỉ sự vật, chỉ màu sắc của sự vật vào bảng dưới đây. Viết 2 – 3 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 4. Điền dấu câu phù hợp vào mỗi ô trống. Tìm và viết vào bảng dưới đây từ ngữ. Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. Đọc bài sau và thực hiện các bài tập. V

Bài 17: Những cách chào độc đáo

Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào? Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Chép lại câu hỏi có trong bài đọc và trả lời câu hỏi đó. Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào mỗi chỗ trống. Viết 1 – 2 câu về thầy giáo sẻ trong câu chuyện Lớp học viết thư.

Bài 18: Thư viện biết đi

Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B. Vì sao các thư viện trên được gọi là “thư viện biết đi”? Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng gì? Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp. Điền d hoặc gi vào chỗ trống. Điền ch hoặc tr, dấu hỏi hoặc dấu ngã, Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống. Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây. Viết 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.

Bài 19: Cảm ơn anh hà mã

Khoanh vào từ ngữ có trong bài đọc thể hiện thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông. Câu nào dưới đây là câu hỏi lịch sự với người lớn tuổi? Viết lại những điều mà em đã học được từ bài đọc. Dựa vào bài đọc, viết tiếp các câu dưới đây. Sắp xếp các bức tranh dưới đây theo đúng trình tự của bài đọc.

Xem thêm tất cả các tác phẩm khác tại: Chuyên Đề - Tác Phẩm môn Ngữ Văn

Xem thêm

Cùng chủ đề:

Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải vở bài tập Tuần 2: Em lớn lên từng ngày Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải vở bài tập Tuần 3: Em lớn lên từng ngày Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải vở bài tập Tuần 4: Em lớn lên từng ngày Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải vở bài tập Tuần 5: Đi học vui sao Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải vở bài tập Tuần 6: Đi học vui sao Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống