Giải bài tập 15 trang 129 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức
Chiều cao (cm) của 20 bé trai 24 tháng tuổi được cho như bảng sau: Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO, nếu bé trai 24 tháng tuổi có chiều cao dưới 81,7cm được xem là thấp còi, chiều cao từ 81,7cm đến dưới 93,9cm được xem là đạt chuẩn, chiều cao từ 93,9cm trở lên được xem là cao. a) Hoàn thiện bảng sau vào vở: b) Tính tỉ lệ bé trai 24 tháng tuổi theo các mức phân loại về chiều cao. Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các tỉ lệ thu được. c) Ước lượng số bé trai thấp còi, đạt chuẩn, cao tron
Đề bài
Chiều cao (cm) của 20 bé trai 24 tháng tuổi được cho như bảng sau:
Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO, nếu bé trai 24 tháng tuổi có chiều cao dưới 81,7cm được xem là thấp còi, chiều cao từ 81,7cm đến dưới 93,9cm được xem là đạt chuẩn, chiều cao từ 93,9cm trở lên được xem là cao.
a) Hoàn thiện bảng sau vào vở:
b) Tính tỉ lệ bé trai 24 tháng tuổi theo các mức phân loại về chiều cao. Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các tỉ lệ thu được.
c) Ước lượng số bé trai thấp còi, đạt chuẩn, cao trong số 1 200 bé trai 24 tháng tuổi.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Đếm chiều cao của các bé trai thuộc điều kiện: Chiều cao dưới 81,7cm được xem là thấp còi, chiều cao từ 81,7cm đến dưới 93,9cm được xem là đạt chuẩn, chiều cao từ 93,9cm trở lên được xem là cao. Từ đó hoàn thiện được bảng.
b) Tỉ lệ bé trai theo phân loại chiều cao bằng chiều cao phân loại của từng mức chia 20, nhân 100%.
Cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn:
Bước 1: Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của các giá trị theo công thức \({360^o}.{f_i}\) với \(i = 1,...,k\).
Bước 2: Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo cung tương ứng được xác định trong Bước 1.
Bước 3: Định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu), ghi tần số tương đối, chú giải và tiêu đề.
c) Sử dụng công thức: 1200.a% để ước lượng số bé.
Lời giải chi tiết
a) Có 2 bé có chiều cao dưới 81,7cm, có 15 bé có chiều cao từ 81,7cm đến dưới 93,9cm, có 3 bé có chiều cao từ 93,9cm trở lên.
Ta có bảng:
b) Tỉ lệ số trẻ có chiều cao thấp còi là: \(\frac{2}{{20}}.100\% = 10\% \).
Tỉ lệ số trẻ có chiều cao đạt chuẩn là: \(\frac{{15}}{{20}}.100\% = 75\% \).
Tỉ lệ số trẻ có chiều cao được xem là cao là: \(\frac{3}{{20}}.100\% = 15\% \).
Vẽ biểu độ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ thu được:
Bước 1: Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn các tỉ lệ phân loại chiều cao là:
Thấp còi: \({360^o}.10\% = {36^o}\), Đạt chuẩn: \({360^o}.75\% = {270^o}\), Cao: \({360^o}.15\% = {54^o}\).
Bước 2: Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt.
Bước 3: Định dạng các hình quạt tròn, ghi tỉ lệ phần trăm, chú giải và tiêu đề.
c) Ước lượng:
Thấp còi: 1200.10% = 120 (bé)
Đạt chuẩn: 1200.75% = 900 (bé)
Cao: 1200.15% = 180 (bé)