Giải bài tập 3 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho tứ diện (ABCD) có các đỉnh (Aleft( {4;0;2} right)), (Bleft( {0;5;1} right)), (Cleft( {4; - 1;3} right)), (Dleft( {3; - 1;5} right)). a) Hãy viết phương trình của các mặt phẳng (left( {ABC} right)) và (left( {ABD} right)). b) Hãy viết phương trình mặt phẳng (left( P right)) đi qua cạnh (BC) và song song với cạnh (AD).
Đề bài
Cho tứ diện ABCD có các đỉnh A(4;0;2), B(0;5;1), C(4;−1;3), D(3;−1;5).
a) Hãy viết phương trình của các mặt phẳng (ABC) và (ABD).
b) Hãy viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua cạnh BC và song song với cạnh AD.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Mặt phẳng (ABC) đi qua ba điểm A, B, C nên sẽ nhận →AB và →AC làm một cặp vectơ chỉ phương. Suy ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là →n(ABC)=[→AB,→AC], rồi viết phương trình mặt phẳng (ABC).
Mặt phẳng (ABD) đi qua ba điểm A, B, D nên sẽ nhận →AB và →AD làm một cặp vectơ chỉ phương. Suy ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABD) là →n(ABD)=[→AB,→AD], rồi viết phương trình mặt phẳng (ABD).
b) Mặt phẳng (P) đi qua cạnh BC và song song với cạnh AD nên có một cặp vectơ chỉ phương là →BC và →AD. Suy ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là →n(P)=[→BC,→AD], rồi viết phương trình mặt phẳng (P).
Lời giải chi tiết
a) Mặt phẳng (ABC) đi qua ba điểm A(4;0;2), B(0;5;1), C(4;−1;3) nên sẽ nhận →AB(−4;5;−1) và →AC(0;−1;1) làm một cặp vectơ chỉ phương. Suy ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là
→n(ABC)=[→AB,→AC]=(5.1−(−1).(−1);(−1).0−(−4).1;(−4).(−1)−5.0)=(4;4;4).
Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là
4(x−4)+4(y−0)+4(z−2)=0⇔x+y+z−6=0
Mặt phẳng (ABD) đi qua ba điểm A(4;0;2), B(0;5;1), D(3;−1;5) nên sẽ nhận →AB(−4;5;−1) và →AD(−1;−1;3) làm một cặp vectơ chỉ phương. Suy ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABD) là
→n(ABD)=[→AB,→AD]=(5.3−(−1).(−1);(−1).(−1)−(−4).3;(−4).(−1)−5.(−1))=(14;13;9)
Vậy phương trình mặt phẳng (ABD) là:
14(x−4)+13(y−0)+9(z−2)=0⇔14x+13y+9z−74=0.
b) Mặt phẳng (P) đi qua cạnh BC và song song với cạnh AD, và do ABCD là tứ diện nên →BC(4;−6;2) và →AD(−1;−1;3) là một cặp vectơ chỉ phương của (P). Suy ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là
→n(P)=[→BC,→AD]=((−6).3−2.(−1);2.(−1)−4.3;4.(−1)−(−6).(−1))=(−16;−14;−10)
Vậy phương trình mặt phẳng (P) là
−16(x−0)−14(y−5)−10(z−1)=0⇔8x+7y+5z−40=0.