Giải bài tập 3 trang 59 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều
Giải các phương trình a) ({x^2} - x - 5 = 0) b) (2{x^2} - 0,5x - 0,03 = 0) c) ( - 16{x^2} + 8x - 1 = 0) d) ( - 2{x^2} + 5x - 4 = 0) e) (frac{1}{5}{x^2} - 5 = 0) g) (3{x^2} + sqrt 2 x = 0)
Đề bài
Giải các phương trình
a) x2−x−5=0
b) 2x2−0,5x−0,03=0
c) −16x2+8x−1=0
d) −2x2+5x−4=0
e) 15x2−5=0
g) 3x2+√2x=0
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình với b=2b′ và Δ′=b′2−ac.
Nếu Δ′>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
x1=−b′+√Δ′a;x1=−b′−√Δ′a
Nếu Δ′=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b′a.
Nếu Δ′=0 thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải chi tiết
a) x2−x−5=0
Phương trình có các hệ số a=1;b=−1;c=−5.
Δ=(−1)2−4.1.(−5)=21>0
Do Δ>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
x1=1+√212.1=1+√212;x2=1−√212.1=1−√212
b) 2x2−0,5x−0,03=0
Phương trình có các hệ số a=2;b=−0,5;c=−0,03.
Δ=(−0,5)2−4.2.(−0,03)=0,01>0
Do Δ>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
x1=0,5+√0,012.2=0,15;x2=0,5−√0,012.2=0,1
c) −16x2+8x−1=0
Phương trình có các hệ số a=−16;b=8;c=−1. Do b=8 nên b′=4.
Δ′=42−(−16).(−1)=0
Do Δ′=0 nên phương trình có nghiệm kép là:
x1=x2=−4−16=14
d) −2x2+5x−4=0
Phương trình có các hệ số a=−2;b=5;c=−4.
Δ=52−4.(−2).(−4)=−7<0
Do Δ<0 nên phương trình vô nghiệm.
e) 15x2−5=0
15x2=5x2=25
x=5 hoặc x=−5
Vậy phương trình có nghiệm là x=5;x=−5.
g) 3x2−√2x=0
x(3x−√2)=0
x=0 hoặc 3x−√2=0
x=0 x=√23
Vậy phương trình có nghiệm x1=0 và x2=√23.