Giải bài tập 4.1 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
Tính tỉ số lượng giác của các góc α và β trong mỗi trường hợp ở Hình 4.13.
Đề bài
Tính tỉ số lượng giác của các góc α và β trong mỗi trường hợp ở Hình 4.13.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a, b, c) Sử dụng kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính: Trong tam giác vuông có góc nhọn α, khi đó:
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sinα.
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là cosα.
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tanα.
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là cotα.
c) Sử dụng kiến thức để tính góc β: Nếu hai góc phụ nhau thì sin của góc này bằng côsin của góc kia, tang của góc này bằng côtang của góc kia.
Lời giải chi tiết
Hình a: ΔADB vuông tại D nên AD2+DB2=AB2 (Định lí Pythagore).
Suy ra: AD2=AB2−BD2=102−62=64.
Do đó, AD=8.
Suy ra, sinα=ADAB=810=45, cosα=BDAB=610=35, tanα=ADBD=86=43, cotα=BDAD=68=34.
ΔADC vuông tại D nên AC2=AD2+DC2=92+64=145 (Định lí Pythagore). Do đó, AC=√145
Do đó, sinβ=ADAC=8√145, cosβ=DCAC=9√145, tanβ=ADDC=89, cotβ=DCAD=98.
Hình b:
ΔADC vuông tại D nên AC2=AD2+DC2=72+202=449 (Định lí Pythagore). Do đó, AC=√449.
Do đó, sinβ=ADAC=20√449, cosβ=DCAC=7√449, tanβ=ADDC=207, cotβ=DCAD=720.
ΔADB vuông tại D nên AB2=AD2+DB2=122+202=544 (Định lí Pythagore). Do đó, AB=4√34.
Do đó, sinα=ADAB=204√34=5√3434, cosα=DBAB=124√34=3√3434, tanα=ADDB=2012=53, cotα=DBAD=1220=35.
Hình c: ΔABC vuông tại A nên BC2=AB2+AC2 (Định lí Pythagore).
Do đó, AB=√BC2−AC2=√132−52=12.
Suy ra, sinα=ACBC=513, cosα=ABBC=1213, tanα=ACAB=512, cotα=ABAC=125.
Vì α+β=90o nên sinβ=cosα=1213, cosβ=sinα=513, tanβ=cotα=125, cotβ=tanα=512