Processing math: 20%

Giải bài tập 4 trang 27 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 12 Cánh diều


Giải bài tập 4 trang 27 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Tìm tiệm cận đứng, ngang, xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau: a) y=x2x b) y=2x23x+2x1 c) y=x3+1x2

Đề bài

Tìm tiệm cận đứng, ngang, xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) y=x2x

b) y=2x23x+2x1

c) y=x3+1x2

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đường thẳng y=yo được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=f(x) nếu lim hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = {y_o}.

Đường thẳng x = {x_o} được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ - } f\left( x \right) =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ - } f\left( x \right) =  - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) =  - \infty .

Đưởng thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right) được gọi là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nếu:

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0 hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}.

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \frac{x}{{2 - x}} =  - 1

Mặt khác, \left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{x}{{2 - x}} =  + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{x}{{2 - x}} =  - \infty \end{array} \right.

Vậy đường thẳng y =  - 1x = 2 lần lượt là đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số  y = \frac{x}{{2 - x}}.

b) Tập xác định: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}} =  - \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}} =  + \infty \end{array} \right.

Mặt khác, y = \frac{{2{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}} = 2x - 1 + \frac{1}{{x - 1}}

Xét \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {y - \left( {2x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{1}{{x - 1}} = 0

Vậy đường thẳng x = 1 và đường thẳng y = 2x - 1 lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = \frac{{2{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}

c) Tập xác định: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( {x - 3 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) =  + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {x - 3 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) =  + \infty \end{array} \right..

Xét \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {y - \left( {x - 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{1}{{{x^2}}} = 0

Vậy đường thẳng x = 0 và đường thẳng y = x - 3 lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = x - 3 + \frac{1}{{{x^2}}}


Cùng chủ đề:

Giải bài tập 4 trang 8 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 4 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 4 trang 16 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 4 trang 20 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 4 trang 26 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 4 trang 27 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 4 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 4 trang 42 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 4 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 4 trang 46 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 4 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều