Giải bài tập 5.26 trang 121 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá
Tính chu vi và diện tích phần được tô màu trong mỗi trường hợp ở Hình 5.56. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Đề bài
Tính chu vi và diện tích phần được tô màu trong mỗi trường hợp ở Hình 5.56. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Công thức tính độ dài cung no của đường tròn bán kính R: l=πRn180.
Công thức tính diện tích hình quạt tròn bán kính R ứng với cung no: Sq=πR2n360.
Lời giải chi tiết
a) Góc AOB là góc ở tâm chắn cung nhỏ AB nên số đo cung AB nhỏ là bằng 110 độ.
Khi đó, số đo cung AB lớn bằng:
360o−110o=250o.
Phần được tô màu là hình quạt tâm O, cung lớn AB nên
+ Diện tích phần tô màu là:
S=π.82.250360=400π9≈139,6(cm2)
+ Độ dài cung AB lớn là:
lAB=π.8.250180=100π9(cm)
+ Chu vi hình được tô màu là:
C=OA+OB+lAB=8+8+100π9=16+100π9≈50,9(cm)
b) Diện tích hình vuông ABCD là:
SABCD=142=196(cm2)
Phần không tô màu là 14 hình tròn bán kính 14cm nên diện tích phần không tô màu là: S1=14.52.π=254π(cm2).
Diện tích phần tô màu là:
S=SABCD−S1=196−25π4≈176,4(cm2)
Độ dài cung BD là:
lBD=π.14.90180=7π(cm)
Chu vi phần được tô màu là:
C=DC+CB+lBD=14+14+7π=28+7π≈50(cm)
c) Tam giác ABC có: AB=BC=CA nên tam giác ABC đều. Do đó, ^BAC=60o nên hình quạt tâm A, hai bán kính AB, AC có số đo cung BC bằng 60 độ.
Diện tích hình quạt tâm A, cung BC là:
Sq=π.152.60360=75π2(cm2)
Diện tích tam giác đều ABC cạnh 15cm là:
SABC=152√34=225√34(cm2)
Do đó, diện tích phần được tô màu là:
S=Sq−SABC=75π2−225√34≈20,4(cm2)
Độ dài cung BC là:
lBC=π.15.60180=5π(cm).
Chu vi phần được tô màu là:
lBC+BC=5π+15≈30,7(cm).