Giải mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Sơ đồ khảo sát hàm số
Đề bài
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 26 SGK Toán 12 Kết nối tri thức
Cho hàm số y=x2−4x+3. Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau:
a) Tính y’ và tìm các điểm tại đó y′=0.
b) Xét dấu y’ để tìm các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến và cực trị của hàm số.
c) Tính lim, \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y và lập bảng biến thiên của hàm số.
d) Vẽ đồ thị của hàm số và nhận xét về tính đối xứng của đồ thị.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Tính y’. Giải phương trình y' = 0.
b) Sử dụng kiến thức về định lí về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số để tìm khoảng đồng biến, nghịch biến: Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm trên khoảng K.
+ Nếu f'\left( x \right) > 0 với mọi x \in K thì hàm số f\left( x \right) đồng biến trên khoảng K.
+ Nếu f'\left( x \right) < 0 với mọi x \in K thì hàm số f\left( x \right) nghịch biến trên khoảng K.
Sử dụng kiến thức về định lí cực trị hàm số để tìm cực trị hàm số: Giả sử hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên khoảng (a; b) chứa điểm {x_0} và có đạo hàm trên các khoảng \left( {a;{x_0}} \right) và \left( {{x_0};b} \right). Khi đó:
+ Nếu f'\left( x \right) < 0 với mọi x \in \left( {a;{x_0}} \right) và f'\left( x \right) > 0 với mọi x \in \left( {{x_0};b} \right) thì điểm {x_0} là một điểm cực tiểu của hàm số f(x).
+ Nếu f'\left( x \right) > 0 với mọi x \in \left( {a;{x_0}} \right) và f'\left( x \right) < 0 với mọi x \in \left( {{x_0};b} \right) thì điểm {x_0} là một điểm cực đại của hàm số f(x).
d) Đồ thị hàm số bậc hai y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right) nhận đường thẳng x = \frac{{ - b}}{{2a}} làm trục đối xứng.
Lời giải chi tiết
a) Tập xác định: D = \mathbb{R}
Ta có: y' = 2x - 4,y' = 0 \Leftrightarrow 2x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2
Vậy với x = 2 thì y' = 0.
b) Trên khoảng \left( { - \infty ;2} \right), y' < 0 nên hàm số nghịch biến. Trên khoảng \left( {2; + \infty } \right), y' > 0 nên hàm số đồng biến.
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu {y_{CT}} = - 1. Hàm số không có cực đại.
c) \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^2} - 4x + 3} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {{x^2}\left( {1 - \frac{4}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} \right)} \right] = + \infty
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^2} - 4x + 3} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {{x^2}\left( {1 - \frac{4}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} \right)} \right] = + \infty
Bảng biến thiên:
d) Đồ thị:
Giao điểm của đồ thị hàm số y = {x^2} - 4x + 3 với trục tung là \left( {0;3} \right).
Ta có: {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 1\end{array} \right.. Do đó, giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là các điểm \left( {3;0} \right);\left( {1;0} \right).
Điểm \left( {4;3} \right) thuộc đồ thị hàm số y = {x^2} - 4x + 3.
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = 2 làm trục đối xứng.
d) Đồ thị:
Giao điểm của đồ thị hàm số y = {x^2} - 4x + 3 với trục tung là \left( {0;3} \right).
Ta có: {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 1\end{array} \right.. Do đó, giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là các điểm \left( {3;0} \right);\left( {1;0} \right).
Điểm \left( {4;3} \right) thuộc đồ thị hàm số y = {x^2} - 4x + 3.
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = 2 làm trục đối xứng.