Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải mục 1 trang 19,20,21 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 12 Kết nối tri thức


Giải mục 1 trang 19,20,21 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng

HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 19 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Xét hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y=f(x)=x+1, trục hoành và hai đường thẳng x=2,x=1 (H.4.12).

a) Tính diện tích S của hình phẳng này.

b) Tính 12|f(x)|dx và so sánh với S.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về tính chất của tích phân để tính: Cho f(x), g(x) là các hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, ta có: baf(x)dx=caf(x)dx+bcf(x)dx (a<c<b).

Lời giải chi tiết:

a) Đặt tên các điểm như hình vẽ. Khi đó, AD=1,DE=1,AC=2,CB=2

Diện tích S của hình phẳng là:

S=SΔEAD+SΔABC=12AD.DE+12AC.BC=12.1.1+12.2.2=12+2=52

b) 12|f(x)|dx=12|x+1|dx=12|x+1|dx+11|x+1|dx=12(x+1)dx+11(x+1)dx

=(x22+x)|12+(x22+x)|11=(12+112+1)(1221(2)22+2)=2+12=52

LT1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 20 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y=x24, trục hoành và hai đường thẳng x=0,x=3 (H.4.15).

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng để tính: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) liên tục, trục hoành và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b), được tính bằng công thức S=ba|f(x)|dx.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình phẳng cần tính là:

S=30|x24|dx=20|x24|dx+32|x24|dx=20(x24)dx+32(x24)dx

=(x334x)|20+(x334x)|32=(2334.2)+(3334.3233+4.2)=163+73=233

HĐ2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 20 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số f(x)=x2+4x, g(x)=x và hai đường thẳng x=1,x=3 (H.4.16)

a) Giả sử S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y=x2+4x, trục hoành và hai đường thẳng x=1,x=3; S2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y=x, trục hoành và hai đường thẳng x=1,x=3. Tính S1, S2 và từ đó suy ra S.

b) Tính 31|f(x)g(x)|dx và so sánh với S.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng để tính: Diện tích S của hàm số f(x) liên tục, trục hoành và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b), được tính bằng công thức S=ba|f(x)|dx.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y=x2+4x, trục hoành và hai đường thẳng x=1,x=3 là:

S1=31|x2+4x|dx=31(x2+4x)dx=(x33+2x2)|31=333+2.32+132.12=223

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y=x, trục hoành và hai đường thẳng x=1,x=3 là: S2=31|x|dx=31xdx=x22|31=32212=4

Do đó, S=S1S2=2234=103

b) 31|f(x)g(x)|dx=31|x2+3x|dx=31(x2+3x)dx=(x33+3x22)|31

=333+3.322+1332=103

Do đó, S=31|f(x)g(x)|dx

LT2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 21 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số y=x,y=x2 và hai đường thẳng x=1,x=4.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số và đường thẳng x=a,x=b để tính: Diện tích S của hình phẳng giới hạn đồ thị của hai hàm số f(x), g(x) liên tục trên đoạn [a; b] và hai đường thẳng x=a,x=b, được tính bằng công thức S=ba|f(x)g(x)|dx.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình phẳng cần tính là:

41|xx2|dx=41(xx2)dx=(x222xx32x)|41

=(4222.4432.412+2.1.13+2.1)=196

VD1

Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 22 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Ta biết rằng hàm cầu liên quan đến giá p của một sản phẩm với nhu cầu của người tiêu dùng, hàm cung liên quan đến giá p của sản phẩm với mức độ sẵn sàng cung cấp sản phẩm của nhà sản xuất. Điểm cắt nhau (xo;po) của đồ thị hàm cầu p=D(x) và đồ thị hàm cung p=S(x) được gọi là điểm cân bằng .

Các nhà kinh tế gọi diện tích của hình giới hạn bởi đồ thị hàm cầu, đường ngang p=po và đường thẳng đứng x=0 thặng dư tiêu dùng . Tương tự, diện tích của hình giới hạn bởi đồ thị của hàm cung, đường nằm ngang p=po và đường thẳng đứng x=0 được gọi là thặng dư sản xuất , như trong Hình 4.19.

(Theo R. Larson, Brief Calculus: An Applied Approach, 8th edition, Cengage Learning, 2009 )

Giả sử hàm cung và hàm cầu của một loại sản phẩm được mô hình hóa bởi:

Hàm cầu: p=0,36x+9 và hàm cung: p=0,14x+2, trong đó x là số đơn vị sản phẩm. Tìm thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất cho sản phẩm này.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số và đường thẳng x=a,x=b để tính: Diện tích S của hình phẳng giới hạn đồ thị của hai hàm số f(x), g(x) liên tục trên đoạn [a; b] và hai đường thẳng x=a,x=b, được tính bằng công thức S=ba|f(x)g(x)|dx.

Lời giải chi tiết:

Gọi điểm M là giao điểm của hàm cầu p=0,36x+9 và hàm cung p=0,14x+2

Khi đó, phương trình hoành độ giao điểm của hàm cầu và hàm cung là:

0,36x+9=0,14x+2, suy ra x=14 nên p=0,36.14+9=9925. Do đó, M(14;9925)

Đồ thị hàm số p=0,36x+9 đi qua điểm M(14;9925) và điểm N(0 ;9)

Đồ thị hàm số p=0,14x+2 đi qua điểm M(14;9925) và điểm P(0; 2)

Diện tích hình giới hạn bởi đồ thị hàm số p=0,36x+9, trục hoành và hai đường thẳng x=0,x=14 là: S1=140|0,36x+9|dx=140(0,36x+9)dx=(0,18x2+9x)|140

=0,18.142+9.14=90,72

Diện tích hình giới hạn bởi đồ thị hàm số p=0,14x+2, trục hoành và hai đường thẳng x=0,x=14 là:

S2=140|0,14x+2|dx=140(0,14x+2)dx=(0,07x2+2x)|140=0,07.142+2.14=41,72

Thặng dư tiêu dùng cho sản phẩm này là: S1OQ.QM=90,7214.9925=35,28

Thặng dư sản xuất cho sản phẩm này là: OQ.OMS2=14.992541,72=13,72


Cùng chủ đề:

Giải câu hỏi trang 58 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 4,5,6 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 12,13,14 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 15,16,17 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 19,20,21 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 29,30,31 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 33, 34, 35 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 41,42,43 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức