Giải mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8 - Cùng khám phá
Cho đa thức
Hoạt động 1
Cho đa thức P=3x2+6x. Ta nhận thấy các biểu thức 3x2 và 6x trong đa thức P cùng chia hết cho x. Ta gọi x là một nhân tử chung của 3x2và 6x.
- 3x có phải một nhân tử chung của 3x2 và 6xkhông?
- Hãy cho biết tính chất nào của phép nhân các số đã được sử dụng khi viết
3x2+6x=3x.x+3x.2=3x(x+2).
Phương pháp giải:
Ta thấy các biểu thức 3x2 và 6x trong đa thức P cùng chia hết cho 3x. Nên 3x cũng là một nhân tử chung của 3x2 và 6x.
Áp dụng các tính chất của phép nhân như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tìm ra tính chất đã được sử dụng khi viết
3x2+6x=3x.x+3x.2=3x(x+2).
Lời giải chi tiết:
Ta thấy các biểu thức 3x2 và 6x trong đa thức P cùng chia hết cho 3x. Nên 3xcũng là một nhân tử chung của 3x2 và 6x.
Khi viết 3x2+6x=3x.x+3x.2=3x(x+2).
Ta thấy được người ta đã sử dụng tính chất kết hợp.
Luyện tập 1
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 6x3+24x2
b) 10x(x−y)−15y(y−x)
Phương pháp giải:
Để phân tích được một đa thức thành nhân tử (hay thừa số) ta biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Lời giải chi tiết:
a) 6x3+24x2=6x2.x+6x2.4=6x2(x+4)
b) 10x(x−y)−15y(y−x)=10x(x−y)+15y(x−y)=(10x+15y)(x−y)
Luyện tập 2
Tính nhanh 35.71,2+350.2,88.
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung để tính nhanh.
Lời giải chi tiết:
35.71,2+350.2,88=35.71,2+35.10.2,88=35.(71,2+28,8)=35.100=3500