Processing math: 80%

Giải mục 1 trang 38, 39 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải chuyên đề học tập Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo Bài 7. Phép đồng dạng Chuyên đề học tập Toán 11 Chân tr


Giải mục 1 trang 38, 39 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Trong Hình 1, tìm hai phép biến hình để biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’.

Khám phá 1

Trong Hình 1, tìm hai phép biến hình để biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’.

Phương pháp giải:

Cho điểm O cố định và một số thực k, k0. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho OM=kOM được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k, kí hiệu V(O,k). O được gọi là tâm vị tự, k gọi là tỉ số vị tự.

Lời giải chi tiết:

Để tìm phép biến hình biến ΔABC thành ΔA’B’C’, ta tìm phép biến hình biến ∆ABC thành ΔA1B1C1 và tìm phép biến hình biến ΔA1B1C1 thành ΔA’B’C’.

⦁ Để tìm phép biến hình biến ΔABC thành ΔA 1 B 1 C 1 , ta tìm phép biến hình biến các điểm A, B, C theo thứ tự thành các điểm A1,B1,C1.

Ta thấy các đường thẳng AA1,BB1,CC1  đồng quy tại O.

Xét phép vị tự tâm O, tỉ số k biến các điểm A, B, C theo thứ tự thành các điểm A 1 , B 1 , C 1 .

Ta có V(O,k)(A)=A1.

Suy ra OA1=kOAOA1=|k|.OA.

Vì A, A 1 nằm cùng phía đối với O nên k > 0.

Do đó k=OA1OA.

Tương tự ta cũng có k=OB1OB,k=OC1OC

Do đó k=OA1OA=OB1OB=OC1OC

Vì vậy V(O;OA1OA)  là phép biến hình biến ΔABC thành ΔA1B1C1.

⦁ Để tìm phép biến hình biến ΔA1B1C1. thành ΔA’B’C’, ta tìm phép biến hình biến các điểm A 1 , B 1 , C 1 theo thứ tự thành các điểm A’, B’, C’.

Ta thấy d là đường trung trực của đoạn A 1 A’.

Suy ra Dd(A1)=A.

Chứng minh tương tự, ta được Dd(B1)=B;Dd(C1)=C.

Vì vậy Đ d là phép biến hình biến ΔA 1 B 1 C 1 thành ΔA’B’C’.

Vậy hai phép biến hình biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ là V(O;OA1OA)  biến ΔABC thành ΔA 1 B 1 C 1 Dd  biến ΔA 1 B 1 C 1 thành ΔA’B’C’.

Thực hành 1

Cho trước ba số thực a, b, k. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, xét phép biến hình g biến điểm M(x; y) thành điểm M’(x’; y’) thỏa mãn: {x=kx+ay=ky+b . Hãy chứng minh g là một phép đồng dạng.

Phương pháp giải:

Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: MN=k.MN

Lời giải chi tiết:

Xét hai điểm bất kì M(x1;y1),N(x2;y2) có ảnh qua g lần lượt là

Ta có MN=(x2x1;y2y1)

Và MN=(kx2+akx1a;ky2+bky1b) =(k(x2x1);k(y2y1))

Do đó MN=k(x2x1;y2y1)

Vì vậy MN=kMN

Suy ra MN=|k|.MN.

Vậy g là phép đồng dạng tỉ số |k|.

Vận dụng 1

Tìm phép đồng dạng biến hình (A) thành hình (C).

Phương pháp giải:

Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: MN=k.MN

Lời giải chi tiết:

Gọi f là phép đồng dạng cần tìm.

⦁ Để tìm phép biến hình biến hình (A) thành hình (B), ta tìm phép biến hình biến các điểm M, N, P, Q theo thứ tự thành các điểm M’, N’, P’, Q’.

Ta thấy các đường thẳng MM’, NN’, PP’, QQ’ đồng quy tại I.

Xét phép vị tự tâm I, tỉ số k biến các điểm M, N, P, Q theo thứ tự thành các điểm M’, N’, P’, Q’.

Ta có V(I,k)(M)=M.

Suy ra  và

Vì M, M’ nằm cùng phía đối với I nên k>0.

Do đó k=OMOM.

Tương tự ta cũng có k=ONON,k=OPOP,k=OQOQ

Do đó k=OMOM=ONON=OPOP=OQOQ

Vì vậy  V(I;OMOM) là phép biến hình biến hình (A) thành hình (B).

⦁ Ta thấy OP’ = OP” và POP

Suy ra phép quay tâm O, góc quay 90° biến điểm P’ thành điểm P”.

Chứng minh tương tự, ta thấy {Q_{\left( {O,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\; cũng biến các điểm khác trên hình (B) thành các điểm có vị trí tương ứng trên hình (C).

Vì vậy {Q_{\left( {O,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\; biến hình (B) thành hình (C).

⦁ Xét hai điểm N, P, ta có:

+) N' = {\rm{ }}{V_{\left( {I,{\rm{ }}k} \right)}}\left( N \right){\rm{, }}N''{\rm{ }} = {\rm{ }}{Q_{\left( {O,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\left( {N'} \right);

+) P'{\rm{ }} = {\rm{ }}{V_{\left( {I,{\rm{ }}k} \right)}}\left( P \right),P''{\rm{ }} = {\rm{ }}{Q_{\left( {O,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\left( {P'} \right).

Do đó:

+) N'P'{\rm{ }} = {\rm{ }}{V_{(I,{\rm{ }}k)}}\left( {NP} \right). Suy ra N'P'{\rm{ }} = {\rm{ }}k.NP;

+) N''P''{\rm{ }} = {\rm{ }}{Q_{\left( {O,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\left( {N'P'} \right).Suy ra N''P''{\rm{ }} = {\rm{ }}N'P'.

Vì vậy N''P'' = {\rm{ }}N'P'{\rm{ }} = {\rm{ }}k.NP.

Vậy f là phép đồng dạng tỉ số k \left( {k{\rm{ }} > {\rm{ }}0} \right) biến (A) thành (C) thỏa mãn \left( B \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{V_{\left( {I,{\rm{ }}k} \right)}}\left( {\left( A \right)} \right)\left( C \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{Q_{\left( {O,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\left( {\left( B \right)} \right);


Cùng chủ đề:

Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 20, 21 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 25, 26, 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 30, 31, 32 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 38, 39 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 50, 51, 52, 53, 54 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 59, 60, 61 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 70, 71, 72 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 81 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 7, 8 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo