Processing math: 67%

Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 cánh diều Bài 5. Tam giác đồng dạng Toán 8 cánh diều


Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều

Cho

HĐ1

Cho tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC. Gọi A', B', C' lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng MA, MB, MC (Hình 47)

a) So sánh các cặp góc:

^BAC và ^BAC; ^CBA  và ^CBA^ACB và ^ACB.

b) So sánh các tỉ số: ABABBCBCCACA.

Phương pháp giải:

a) Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác để so sánh các góc.

Sử dụng tính chất tổng các góc trong tam giác bằng 1800

b) Dựa vào tính chất đường trung bình để so sánh.

Lời giải chi tiết:

a) Xét tam giác ABM có A'B' là đường trung bình của tam giác

AB//AB

^CBA=^CBA (hai góc đồng vị)

Tương tự, tam giác AMC có A'C' là đường trung bình nên ^ACB=^ACB (hai góc đồng vị)

Xét tam giác ABC có:

^BAC+^CBA+^ACB=1800

Xét tam giác A'B'C' có:

^BAC+^CBA+^ACB=1800

^BAC+^CBA+^ACB=^BAC+^CBA+^ACB

^BAC=^BAC

b) A'B' là đường trung bình của tam giác ABM nên

AB=12ABABAB=12

A'B' là đường trung bình của tam giác ABM nên

AC=12ACACAC=12

Ta có: BCBC=MB+MC2MB+2MC=MB+MC2(MB+MC)=12

ABAB=BCBC=CACA

LT1

Cho ΔABCAB = 3,\,\,BC = 2,\,\,CA = 4,\,\,A'B' = x,\,\,B'C' = 3,\,\,C'A' = y. Tìm xy.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa tam giác đồng dạng để tìm xy.

Lời giải chi tiết:

\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC nên ta có:

\left\{ \begin{array}{l}A'B' = AB = 3\\B'C' = BC = 2\end{array} \right.

Vậy x = 3y = 2.


Cùng chủ đề:

Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải mục 1 trang 59 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải mục 1 trang 60 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải mục 1 trang 62 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải mục 1 trang 83 SGK Toán 8 – Cánh diều