Giải mục 2 trang 122, 123, 124 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Trong Hình 4, xét phép chiếu theo phương (l) lên mặt phẳng (left( P right)), mặt phẳng (left( Q right)) chứa đường thẳng (a) và song song với phương chiếu
Hoạt động 2
Trong Hình 4, xét phép chiếu theo phương l lên mặt phẳng (P), mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng a và song song với phương chiếu.
a) Khi điểm M thay đổi trên đường thẳng a thì ảnh M′ của nó thay đổi ở đâu?
b) Từ đó hãy chỉ ra ảnh của đường thẳng a qua phép chiếu theo phương l lên mặt phẳng (P).
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Khi điểm M thay đổi trên đường thẳng a thì ảnh M′ của nó thay đổi trên đường thẳng a′.
b) Ảnh của đường thẳng a qua phép chiếu theo phương l lên mặt phẳng (P) là đường thẳng a′.
Hoạt động 3
Trong Hình 5, xét phép chiếu theo phương l với mặt phẳng chiếu (P). Biết a∥b với a⊂(Q) và b⊂(R). Nêu nhận xét về vị trí tương đối của hình chiếu a′,b′ của a,b trong hai trường hợp: (Q)∥(R);(Q)≡(R).
Phương pháp giải:
‒ Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
‒ Sử dụng định lí: Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với nhau. Nếu (R) cắt (P) thì cắt (Q) và hai giao tuyến của chúng song song.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
(Q)∥(R)(P)∩(Q)=a′(P)∩(R)=b′}⇒a′∥b′
Vậy nếu (Q)∥(R) thì a′∥b′; nếu (Q)≡(R) thì a′≡b′.
Thực hành 2
Cho hình thang ABCD có đáy lớn AB và AB=2CD, hình chiếu song song của ABCD là tứ giác A′B′C′D′. Chứng minh rằng A′B′C′D′ cũng là một hình thang và A′B′=2C′D′.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của phép chiếu song song:
‒ Hình chiếu song song của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.
‒ Phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.
Lời giải chi tiết:
ABCD là hình thang có đáy lớn AB⇒AB∥CD.
Vì hình chiếu song song của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau, mà hình chiếu song song của ABCD là tứ giác A′B′C′D′ nên A′B′∥C′D′. Vậy A′B′C′D′ cũng là một hình thang.
Vì phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau, mà AB=2CD,AB∥CD và A′B′∥C′D′ nên A′B′=2C′D′.
Vận dụng 2
Cho G là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm BC và hình chiếu song song của tam giác ABC là tam giác A′B′C′. Chứng minh rằng hình chiếu M′ của M là trung điểm của B′C′ và hình chiếu G′ của G cũng là trọng tâm tam giác A′B′C′.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của phép chiếu song song:
‒ Phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.
‒ Phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.
Lời giải chi tiết:
Vì phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó nên có M nằm giữa B và C thì M′ nằm giữa B′ và C′.
Vì phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau nên có MB=MC thì M′B′=M′C′.
Vậy M′ là trung điểm của B′C′.
Vì phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó nên có G nằm giữa A và M thì G′ nằm giữa A′ và M′.
Vì phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau nên có AG=23AM thì A′G′=23A′M′.
Vậy G′ là trọng tâm tam giác A′B′C′.