Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải chuyên đề học tập Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo Bài 6. Phép vị tự Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời s


Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Gọi M’ và N’ lần lượt là ảnh của M và N qua phép vị tự V(O, k). Từ các hệ thức: OM=kOM,ON=kON,MN=ONOM.

Khám phá 2

Gọi M’ và N’ lần lượt là ảnh của M và N qua phép vị tự V (O, k) . Từ các hệ thức: OM=kOM,ON=kON,MN=ONOM. Biểu thị vectơ MN theo vectơ MN.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc hiệu để biểu diễn

Lời giải chi tiết:

Ta có MN=ONOM

=kONkOM=k(ONOM)=kMN.

Vậy MN=kMN

Khám phá 3

Gọi A’, B’ và C’ lần lượt là ảnh của ba điểm thẳng hàng A, B, C qua phép vị tự V(O,k). Cho biết BA=mBC hai vectơ BA và mBC có bằng nhau không?

Phương pháp giải:

Chứng minh hai vectơ BA và mBC cùng bằng vectơ thứ ba.

Lời giải chi tiết:

Theo bài, ta có A’, B’ lần lượt là ảnh của A, B qua V(O,k).

Áp dụng tính chất 1, ta được BA=kBA

Chứng minh tương tự, ta được BC=kBC

Ta có BA=kBA=k.mBC=m.kBC=mBC

Vậy hai vectơ  BA và mBC bằng nhau.

Thực hành 2

Cho tam giác ABC có G, H, O lần lượt là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB.

a) Tìm phép vị tự biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’.

b) Chứng minh ba điểm H, G, O thẳng hàng.

Phương pháp giải:

Cho điểm O cố định và một số thực k, k0. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho OM=kOM được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k, kí hiệu V(O,k). O được gọi là tâm vị tự, k gọi là tỉ số vị tự.

Lời giải chi tiết:

a) Để tìm phép vị tự biến ∆ABC thành ∆A’B’C’, ta tìm phép vị tự biến điểm A thành điểm A’, biến điểm B thành điểm B’, biến điểm C thành điểm C’.

∆ABC có A’ là trung điểm BC và G là trọng tâm.

Theo tính chất trọng tâm của tam giác, ta có AG=2GA  hay GA=12GA

Suy ra A’ là ảnh của A qua V(G,12)

Chứng minh tương tự, ta được V(G,12)(B)=B và V(G,12)(C)=C

Vậy V(G,12) biến ΔABC  thành

b) Gọi AD là đường kính của đường tròn tâm O ngoại tiếp ∆ABC.

Suy ra ^ABD=90 và O là trung điểm của AD.

Do đó ABBD.

CHAB  (do H là trực tâm của ∆ABC).

Vì vậy BD // CH.

Chứng minh tương tự, ta được BH // CD.

Suy ra tứ giác BHCD là hình bình hành.

Mà A’ là trung điểm BC (giả thiết).

Do đó A’ cũng là trung điểm của DH.

∆ADH có A’O là đường trung bình của tam giác nên AO=12HA  và

Suy ra AO=12HA=12AH

Ta có GO=GA+AO=12GA12AH =12(GA+AH)=12GH

Khi đó GO  và GH  cùng phương nên ba điểm G, H, O thẳng hàng.

Vậy ba điểm G, H, O thẳng hàng.

Khám phá 4

Cho phép vị tự V(O,k) và đường tròn (C) tâm I bán kính r. Xét điểm M thuộc (C), gọi I’ và M’ là ảnh của I và M qua phép vị tự V(O,k).

a) Tính I’M’ theo r và k.

b) Khi cho điểm M chạy trên đường tròn (C) thì M’ chạy trên đường nào?

Phương pháp giải:

Phép vị tự tỉ số k biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng nhân lên với |k|, biến tam giác thành tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng |k|, biến đường tròn bán kính r thành đường tròn bán kính r=|k|.r.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có V(O,k)(I)=IV(O,k)(M)=M.

Suy ra IM=|k|.IM=|k|.r.

Vậy

b) Theo đề, ta có V(O,k) biến điểm M thành điểm M’.

Vậy khi M chạy trên đường tròn (C) thì M’ chạy trên đường tròn (C’) có tâm I’, bán kính r=|k|.r là ảnh của (C) qua V(O,k).

Vận dụng 2

Vẽ Hình 11 ra giấy kẻ ô li và tìm ảnh của tứ giác ABCD qua phép vị tự V(O,12).

Phương pháp giải:

Để tìm ảnh của tứ giác ABCD qua phép vị tự V(O,12) ta tìm ảnh của từng điểm A, B, C, D qua V(O,12). Sau đó nối chúng lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

Để tìm ảnh của tứ giác ABCD qua V(O,12), ta tìm ảnh của các điểm A, B, C, D qua V(O,12).

Quan sát hình vẽ, ta thấy A(4;10),B(1;1),C(10;1),D(13;4).

⦁ Đặt là ảnh của A qua V(O,12)

Suy ra OA=12OA  với OA=(4;10) và OA=(xA;yA)

Do đó {xA=12.4=2yA=12.10=5

Vì vậy tọa độ

⦁ Đặt B(xB;yB) là ảnh của B qua V(O,12)

Suy ra OB=12OB với OB=(1;1) và OB=(xB;yB)

Do đó {xB=12.1=12yB=12.1=12

Vì vậy tọa độ B(12;12)

⦁ Đặt C(xC;yC) là ảnh của C qua V(O,12)

Suy ra OC=12OC  với OC=(10;1) và OC=(xC;yC)

Do đó {xC=12.10=5yC=12.1=12

Vì vậy tọa độ C(5;12)

⦁ Đặt D=(xD;yD) là ảnh của D qua V(O,12)

Suy ra  OD=12ODvới OD=(13;4) và OD=(xD;yD)

Do đó {xD=12.13=132yD=12.4=2

Vì vậy tọa độ D(132;2)

Vậy ảnh của tứ giác ABCD qua V(O,12) là tứ giác A’B’C’D’ có tọa độ các đỉnh là A(2;5),B(12;12),C(5;12),D(132;2)


Cùng chủ đề:

Giải mục 2 trang 7, 8 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 12, 13 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 15, 16, 17 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 54, 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 61, 62, 63, 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 72, 73, 74, 75 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 8, 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo