Giải mục 2 trang 37, 38 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Máy A xát được (x) tấn gạo trong (a) giờ, máy B xát được (y) tấn gạo trong (b) giờ. a) Viết các biểu thức biểu thị số tấn gạo mỗi máy xát được trong 1 giờ (gọi là công suất của máy) b) Công suất của máy A gấp bao nhiêu lần số máy B? Viết biểu thức biểu thị số lần này. c) Tính giá trị của biểu thức ở câu b) khi (x = 3), (y = 2), (b = 4)
HĐ2
Máy A xát được x tấn gạo trong a giờ, máy B xát được y tấn gạo trong b giờ.
a) Viết các biểu thức biểu thị số tấn gạo mỗi máy xát được trong 1 giờ (gọi là công suất của máy)
b) Công suất của máy A gấp bao nhiêu lần số máy B? Viết biểu thức biểu thị số lần này.
c) Tính giá trị của biểu thức ở câu b) khi x=3, y=2, b=4
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính chia để trả lời câu hỏi a, b
Lời giải chi tiết:
a) Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy A xát được trong 1 giờ là: x:a=xa (tấn)
Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy B xát được trong 1 giờ là: y:b=yb (tấn)
b) Công suất máy A gấp số lần máy B là: xa:yb=xa⋅by=bxay (lần)
c) Khi x=3; a=5; y=2; b=4 ta có: 4.35.2=1210=1,2
Thực hành 2
Thực hiện các phép tính sau:
a) x2−9x−2:x−3x
b) xz2⋅xzy3:x3yz
c) 2x−2x:1x+4x⋅x22
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép chia phân thức
b) Thực hiện phép nhân, chia phân thức
c) Thực hiện phép nhân, chia, cộng, trừ phân thức
Lời giải chi tiết:
a) x2−9x−2:x−3x =(x−3)(x+3)x−2.xx−3=x(x+3)x−2
b) xz2⋅xzy3:x3yz =xz2⋅xzy3⋅yzx3=x2yz2x3y3z2=1xy2
c) 2x−2x:1x+4x⋅x22 =2x−2x⋅x1+4x⋅x22=2x−2+2x=2x−2xx+2x2x=2x2−2x+2x
Vận dụng
Đường sắt và đường bộ từ thành phố A đến thành phố B có độ dài bằng nhau và bằng s (km). Thời gian để đi từ A đến B của tàu hỏa là a (giờ), của ô tô khách là b (giờ) (a<b). Tốc độ của tàu hỏa gấp bao nhiêu lần tốc độ của ô tô? Tính giá trị này khi s=350, a=5, b=7.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính vận tốc v=st
Lời giải chi tiết:
Tốc độ của tàu hỏa là: sa (km/giờ)
Tốc độ của ô tô khách là: sb (km/giờ)
Tốc độ của tàu hỏa gấp tốc độ của ô tô khách số lần là: sa:sb=sa⋅bs=ba (lần)
Thay s=350; a=5; b=7 ta có:
ba=75