Processing math: 85%

Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 chân trời sáng tạo Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác Toán 8 chân trời s


Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo

Trên một tờ giấy kẻ cảo có các đường kẻ ngang song song và cách đều nhau

HĐ3

Trên một tờ giấy kẻ caro có các đường kẻ ngang song song và cách đều nhau.

a) Vẽ một đường thẳng d cắt các đường kẻ ngang của tờ giấy như trong Hình 5a. Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng MN;NP;PQQE.

b) Vẽ một tam giác ABC rồi vẽ một đường thẳng song song với cạnh BC  và cắt hai cạnh AB,AC lần lượt tại BC. Trên cạnh AB, lấy đoạn AI làm đơn vị đo tính tỉ số ABBB; trên cạnh AC, lấy đoạn AJ làm đơn vị đo tính tỉ số ACCC (Hình 5b).

So sánh các tỉ số ABABACAC;ABBBACCC;BBABCCAC.

Phương pháp giải:

Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng khi cùng đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

a) Quan sát hình vẽ ta thấy độ dài các đoạn thẳng MN;NP;PQQE đều bằng nhau.

b) Trên cạnh AB, lấy đoạn AI làm đơn vị đo nên độ dài AB=5AI;BB=2AI; Trên AB=7AI; cạnh AC, lấy đoạn AJ làm đơn vị đo nên độ dài AC=5AJ;CC=2AJ;AC=7AJ.

Tỉ số ABBBAB:BB=ABBB=5AI2AI=52;

Tỉ số ACCCAC:CC=ACCC=5AJ2AJ=52.

Do đó,  ABBB=ACCC=52.

Ta có: ABAB=5AI7AI=57;ACAC=5AJ7AJ=57.

Do đó, ABAB=ACAC=57.

Ta có: BBAB=2AI7AI=27;CCAC=2AJ7AJ=27.

Do đó, ABAB=ACAC=27.

TH3

Tính độ dài x;y trong Hình 8.

Phương pháp giải:

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết:

a)

Xét tam giác ABCd//BCd cắt AB;AC lần lượt tại EFnên theo định lí Thales ta có:

AEBE=AFCFx2=31,5. Do đó, x=2.31,5=4.

Vậy x=4.

b) Ta có: MN=NR+MR=2,5+5,5=8

Xét tam giác MNP vuông tại N ta có:

MN2+NP2=MP2

82+62=MP2

100=MP2MP=100=10

Xét tam giác MNP{RSMNNPMNRS//NP  (quan hệ từ vuông góc đến song song) nên theo định lí Thales ta có:

MRMN=MSMP5,58=y10. Do đó, y=5,5.108=6,875.

Vậy y=6,875.

HĐ4

Cho tam giác ABCAB=6cm,AC=8cmBC=10cm. Lấy điểm B trên AB sao cho AB' = 2cm. Qua B vẽ đường thẳng song song với BC và cắt AC tại C.

a) Tính AC.

b) Qua C vẽ đường thẳng song song với AB và cắt BC tại D. Tính BD,BC.

c) Tính và so sánh các tỉ số: ABAB,ACACBCBC.

Phương pháp giải:

- Sử dụng Định lí Thales

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

- Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Xét tam giác ABCBC//BC nên theo định lí Thales ta có:

ABAB=ACAC26=AC8. Do đó, AC=2.86=83(cm).

Vậy AC=163cm.

b) Xét tam giác ABCCD//AB nên theo định lí Thales ta có:

BDBC=ACACBD10=838. Do đó, BD=10.838=103(cm).

Vậy BD=103cm.

Ta có: BB=ABAB=62=4cm

{BC//BCCD//AB{BC//BDCD//BB (do DBC;BAB)

Xét tứ giác BCDB

{BC//BDCD//BB tứ giác BCDB là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

{BC=BD=103cmBB=CD=4cm (tính chất hình bình hành)

c) Ta có: ABAB=26=13;ACAC=838=13;BCBC=10310=13

Do đó, ABAB=ACAC=BCBC.

TH4

Tìm độ dài x trên Hình 13.

Phương pháp giải:

Hệ quả của định lí Thales

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết:

Trong tam giác OABCD//AB.

Theo hệ quả của định lí Thales ta có:

ODOB=CDABOB=OD+DB=3,6+1,8=5,4

Suy ra, 3,65,4=x7,8x=3,6.7,85,4=5,2.

Vậy x=5,2.

VD2

Với số liệu đo đạc được ghi trên Hình 14, hãy tính bề rộng CD của con kênh.

Phương pháp giải:

Hệ quả của định lí Thales

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết:

^ABE=^ACDBE//CD (hai góc đồng vị bằng nhau)

Trong tam giác ACDBE//CD.

Theo hệ quả của định lí Thales ta có:

ABAC=BECDAC=AB+BC=8+8=16

Suy ra, 816=3CDCD=3.168=6.

Vậy bề rộng CD của con sông là 6m.

HĐ5

Cho tam giác ABC AB=6cm,AC=15cm . Trên AB,AC lần lượt lấy B,C sao cho AB=2cm;AC=5cm .

a) Tính các tỉ số ABAB ACAC .

b) Qua B vẽ đường thẳng song song với BC cắt AC tại E . Tính AE .

c) So sánh AE AC .

d) Hãy nhận xét về vị trí của E C , vị trí của hai đường thẳng BC BE .

Phương pháp giải:

- Sử dụng Định lí Thales

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

ABAB=26=13 ACAC=515=13 .

b) Vì BE//BC BE cắt AC tại E nên theo định lí Thales ta có:

ABAB=AEAC26=AE15AE=2.156=5cm

c) Ta có: AE=AC=5cm .

d) Điểm EC và đường thẳng BCBE .

TH5

Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau trong mỗi hình dưới đây.

Phương pháp giải:

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Lời giải chi tiết:

a) AB=AM+MB=1+2=3;AC=AN+NC=2+4=6;BC=BP+PC=2+3=5

Ta có: AMAB=13;ANAC=26=13 .

AMAB=ANAC=13 nên theo định lí Thales đảo trong tam giác ABC , ta có MN//BC .

Ta có: CNCA=46=23;CPCB=35 .

CNACCPBC(2335) nên theo định lí Thales đảo trong tam giác ABC , ta có NP không song song với BC .

b) Vì B mà hai góc này ở vị trí so le trong nên A''B''//A'B' .

OA = OA' + A'A = 2 + 3 = 5;OB = OB' + B'B = 3 + 4,5 = 7,5

Ta có: \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{2}{5};\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{3}{{7,5}} = \frac{2}{5} .

\frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{2}{5} nên theo định lí Thales đảo trong tam giác OAB , ta có A'B'//AB .

\left\{ \begin{array}{l}A'B'//AB\\A'B'//A''B''\end{array} \right. \Rightarrow AB//A''B'' .

VD3

Đo chiều cao AB của một tòa nhà bằng hai cây cọc FE,DK , một sợi dây và một thước cuộn như sau:

- Đặt cọc FE cố định, di chuyển cọc DK sao cho nhìn thấy K,F,A thẳng hàng.

- Căng thẳng dây FC đi qua K và cắt mặt đất tại C .

- Đo khoảng cách BC DC trên mặt đất.

Cho biết DK = 1m,BC = 24m,DC = 1,2m . Tính chiều cao AB của tòa nhà.

Phương pháp giải:

Hệ quả của định lí Thales

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết:

\left\{ \begin{array}{l}KD \bot BC\\AB \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow KD//AB .

Xét tam giác CAB KD//AB \Rightarrow \frac{{KD}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{BC}} (hệ quả của định lí Thales).

\Rightarrow \frac{1}{{AB}} = \frac{{1,2}}{{24}} \Rightarrow AB = \frac{{24.1}}{{1,2}} = 20m

Vậy chiều cao AB của tòa nhà là 20m.


Cùng chủ đề:

Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 37, 38 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 46, 47, 48, 49 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 53 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 56 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo