Giải mục 2 trang 69, 70, 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Cho hai đường thẳng phân biệt Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm M1,M2 và tương ứng có vectơ chỉ phương là →u1,→u2 . a) Giả sử Δ1 song song với Δ2 (Hình 25). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không: →u1 và →u2; →u1 và →M1M2?
HĐ5
Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 69 SGK Toán 12 Cánh diều
Cho hai đường thẳng phân biệt Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm M1,M2 và tương ứng có vectơ chỉ phương là →u1,→u2 .
a) Giả sử Δ1 song song với Δ2 ( Hình 25 ). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không: →u1 và →u2; →u1 và →M1M2?
b) Giả sử Δ1 và Δ2 cắt nhau ( Hình 26 ). Hai vectơ →u1, →u2 có cùng phương hay không? Ba vectơ →u1, →u2 và →M1M2 có đồng phẳng hay không?
c) Giả sử Δ1 và Δ2 chéo nhau ( Hình 27 ). Hai vectơ →u1, →u2 có cùng phương hay không? Ba vectơ →u1, →u2 và →M1M2 có đồng phẳng hay không?
Phương pháp giải:
+ Sử dụng kiến thức về giá của vectơ trong không gian để trả lời: Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ được gọi là giá của vectơ.
+ Sử dụng kiến thức về vectơ chỉ phương của đường thẳng để trả lời: Cho đường thẳng Δ và vectơ →u khác →0 . Vectơ →u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ nếu giá của →u song song hoặc trùng với Δ.
Lời giải chi tiết:
a) Vì Δ1 song song với Δ2 nên →u1 và →u2 cùng phương.
Vì M1 thuộc đường thẳng Δ1, M2 thuộc đường thẳng Δ2 nên →u1 và →M1M2 không cùng phương.
b) Vì Δ1 và Δ2 cắt nhau nên →u1 và →u2 không cùng phương. Ba vectơ →u1, →u2 và →M1M2 đồng phẳng.
c) Vì Δ1 và Δ2 chéo nhau nên →u1 và →u2 không cùng phương. Ba vectơ →u1, →u2 và →M1M2 không đồng phẳng.
LT5
Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 70 SGK Toán 12 Cánh diều
Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng Δ1:{x=t1y=1z=0 và Δ2:{x=2y=t2z=0.
Phương pháp giải:
Sử dụng cách giải hệ phương trình chứa hai phương trình của hai đường thẳng, ta xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Xét hệ phương trình: {t1=21=t20=0. Hệ phương trình này có một nghiệm duy nhất nên hai đường thẳng Δ1 và Δ2 cắt nhau.