Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63, 64 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá — Không quảng cáo

Toán 12 Cùng khám phá


Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63, 64 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có ^BAC=α. Gọi M là một điểm bất kỳ thuộc cạnh bên AA' (Hình 2.18). a) Vẽ hai vectơ MPMQ lần lượt bằng ABAC. ABC.MPQ có phải là hình lăng trụ không? Vì sao? b) Trong mặt phẳng (MPQ), hãy xác định góc giữa hai vectơ MP, MQ và so sánh góc đó với α.

LT5

Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 60 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có ^BAC=α. Gọi M là một điểm bất kỳ thuộc cạnh bên AA' (Hình 2.18).

a) Vẽ hai vectơ MPMQ lần lượt bằng ABAC. ABC.MPQ có phải là hình lăng trụ không? Vì sao?

b) Trong mặt phẳng (MPQ), hãy xác định góc giữa hai vectơ MP, MQ và so sánh góc đó với α.

Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa và tính chất của vectơ kết hợp với khái niệm và các tính chất của hình lăng trụ.

- Hình lăng trụ là hình đa diện bao gồm 2 đáy nằm trên hai mặt phẳng song song và là hai đa giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: MP=AB suy ra MP = AB và MP // AB (1)

Tương tự: MQ=AC suy ra MQ = A’C’ = AC và MQ // A’C’ // AC (2)

Từ (1) và (2) suy ra ΔMPQ=ΔABC.

ABC.MPQ có hai đáy song song và bằng nhau nên ABC.MPQ là hình lăng trụ.

b) Vì ΔMPQ=ΔABC nên ^PMQ=^BAC=α.

Mà góc giữa hai vectơ MPMQ là góc^PMQ.

Vậy ^(MP,MQ)=α.

LT6

Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 61 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Cho hình lập phương ABCD.ABCD. Tìm góc giữa vectơ AC

a) vecto AB;

b) vectơ AD;

c) vectơ BB.

Phương pháp giải:

Sử dụng các tính chất của hình lập phương để xác định góc của các vectơ.

Lời giải chi tiết:

Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là a.

a) Tìm góc giữa vectơ AC và vectơ AB:

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên AC=AC.

Mà góc giữa ACAB^BAC và vì ABCD là hình vuông nên ^BAC=45.

Suy ra ^(AC,AB)=45.

b) Tìm góc giữa vectơ AC và vectơ AD:

Tương tự như câu a ta có: AC=AC.

Mà góc giữa ACAD^DAC và vì ABCD là hình vuông nên ^DAC=45.

Suy ra ^(AC,AD)=45.

c) Tìm góc giữa vectơ AC và vectơ BB:

Gọi O và O’ lần lượt là tâm của hình vuông ABCD và A’B’C’D’.

Vì O và O’ lần lượt là trung điểm của cạnh BD và B’D’ nên OO’ là đường trung bình của BB’D’D, suy ra BB=OO.

OOAC nên ^(AC,BB)=90.

HĐ6

Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 62 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Trong không gian, cho hai vectơ a,b khác 0. Từ một điểm O tuỳ ý trong không gian, vẽ các vectơ a,b sao cho a=a, b=b. (P) là mặt phẳng chứa giá của hai vectơ ab (Hình 2.21).

a) Trong mặt phẳng (P), hãy viết biểu thức tính ab.

b) Hãy so sánh ab với |a||b|cos(a,b).

Phương pháp giải:

1. Sử dụng định nghĩa của tích vô hướng trong mặt phẳng (P).

2. Sử dụng công thức của tích vô hướng để so sánh các biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a) Trong mặt phẳng (P), biểu thức tính ab được tính như sau:

ab=|a||b|cosθ

trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.

b) Vì a=ab=b, nên:

|a|=|a|,|b|=|b|

Do đó, ta có:

ab=|a||b|cosθ

trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.

Biểu thức này cho thấy rằng tích vô hướng của hai vectơ ab trong mặt phẳng (P) là bằng tích của độ lớn của hai vectơ ab với cosin của góc giữa chúng. Vì vậy:

ab=|a||b|cos(a,b)

Điều này chứng minh rằng tích vô hướng của ab trong mặt phẳng (P) bằng tích vô hướng của ab.

LT7

Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 63 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Hãy tính:

a) AB.AC;

b) AB.BD;

c) AC.BB.

Phương pháp giải:

- Xác định độ dài của các vectơ và góc giữa chúng dựa vào tính chất của hình lập phương.

- Sử dụng công thức tích vô hướng uv=|u||v|cosθ để tính.

Lời giải chi tiết:

Gọi O và O’ lần lượt là tâm của hình vuông ABCD và A’B’C’D’.

a) Tính ABAC.

Độ dài của |AB|=|AC|=a2 (vì AB' và A'C' là các cạnh đường chéo của các mặt bên của hình lập phương).

ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên AC=AC.

Góc giữa ABAC{60^^\circ } vì chúng là hai cạnh của tam giác đều AB’C.

Do đó: AB.AC=|AB|.|AC|.cos60=a2.a2.12=a2.

b) Tính ABBD.

Độ dài của |AB|=a2|BD|=a2 (cả hai đều là đường chéo của các mặt bên của hình lập phương).

Từ B vẽ một vectơ BE bằng với vectơ AB.

Vì D đối xứng với E qua tâm của hình vuông BB’C’C nên đường trung tuyến của tam giác cân BED có độ dài là a22.

Suy ra: ^DBE=2arccos(a22:a2)=2arccos(12)=2.60=120.

Góc giữa ABBD cũng là góc giữa BEBD^DBE.

Do đó: AB.BD=|AB|.|BD|.cos120=a2.a2.(12)=a2.

c) Tính ACBB.

Độ dài của |AC|=a2|BB|=a.

ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên AC=AC,BB=AA.

Do ACAA vuông góc với nhau nên góc giữa ACBB Là 90°.

Suy ra: AC.BB=|AC|.|BB|.cos90=a2.a.0=0.

LT8

Trả lời câu hỏi Luyện tập 8 trang 63 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Cho tứ diện ABCD có DA=DB=a, BC=a2, ABBC\widehat {CBD} = {45^^\circ }. Tính góc giữa hai vectơ ADBC.

Phương pháp giải:

- Tính tích vô hướng của BC.BD, từ đó suy ra mối liên hệ với tích vô hướng của hai vectơ ADBC.

- Sử dụng công thức tích vô hướng giữa hai vectơ để tính cosin của góc giữa chúng:

cosθ=ADBC|AD|×|BC|.

Lời giải chi tiết:

Ta có: BC.BD=BC.DB.cos45=a2.a.22=a224.

Mà: BC.AD=BC.BD+BC.AB.

Suy ra: BC.AD=a224+0=a224(vì ABBC nên BC.AB=0).

Sử dụng công thức tích vô hướng giữa hai vectơ để tính cosin của góc giữa chúng:

cosθ=ADBC|AD|×|BC|=a224a.a2=22.

Vậy góc giữa hai vectơ ADBCarccos(22)=45.

LT9

Trả lời câu hỏi Luyện tập 9 trang 64 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Một chất điểm ở vị trí đỉnh A của hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Chất điểm chịu tác động bởi ba lực a, b, c lần lượt cùng hướng với AD, ABAC như Hình 2.25. Cường độ của các lực a, bc tương ứng là 10N, 10N20N. Tính cường độ hợp lực của a, bc (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức quy tắc hình bình hành để tính tổng hợp lực của a, b.

F2=F12+F22+2.1.F2.cosα.

- Sau đó sử dụng kết quả vừa tính để tính tổng hợp lực với c.

Lời giải chi tiết:

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên góc giữa ADAB là 90°.

Suy ra lực a vuông góc với b. Vậy hợp lực của hai lực ab là:

Fab=Fa+FbFab=Fa2+Fb2=102+102=102N.

Vì tam giác ACC’ là tam giác vuông tại C nên ta có:

AC=AC2+CC2=AC2+AC22=AC32 (vì CC’ là cạnh bên của hình lập phương còn AC là đường chéo của mặt bên nên CC=AC2).

cos^CAC=ACAC=ACAC32=63.

Hợp lực của a, bc là:

F=Fab2+F2c+2.Fab.Fc.cos^CAC=(102)2+202+2.102.20.63=32,6N.


Cùng chủ đề:

Giải mục 3 trang 8, 9 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 19, 20, 21 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 47, 48, 49 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63, 64 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 4 trang 50, 51 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 5 trang 33, 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá