Processing math: 7%

Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá — Không quảng cáo

Toán 12 Cùng khám phá


Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau đây: a) (y = frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}) b) ({rm{y}} = frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}})

LT3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 30 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau đây:

a) y=x22x2x+1

b) y=x22x3x2

Phương pháp giải:

- Tìm tập xác định của hàm số.

- Xét sự biến thiên của hàm số.

- Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết:

a)

- Tập xác định: D = R \ {-1}.

- Sự biến thiên:

Giới hạn:

lim

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} \left( {\frac{{ - {{(x + 1)}^2} - 1}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} \left[ { - (x + 1) - \frac{1}{{x + 1}}} \right] = \infty .

Suy ra x = -1 là tiệm cận đứng của hàm số.

\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } [ - (x + 1)] - 0 =  - \infty .

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } [ - (x + 1)] - 0 = \infty .

Suy ra hàm số không có tiệm cận ngang

\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}} =  - x - 1 + \frac{{ - 1}}{{x + 1}} (Sử dụng phép chia đa thức)

Khi x \to  \pm \infty ,\frac{{ - 1}}{{x + 1}} \to 0 nên y =  - x - 1 là tiệm cận xiên của hàm số.

Ta có: {y^\prime } = \frac{{ - (2x + 2)(x + 1) + \left( {{x^2} + 2x + 2} \right)}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{ - {x^2} - 2x}}{{{{(x + 1)}^2}}} .

{y^\prime } = 0 \leftrightarrow  - {x^2} - 2x \leftrightarrow  - x(x + 2) = 0 \leftrightarrow x = 0,{\rm{ }}x =  - 2 .

Bảng biến thiên:

Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞,-2) và (-1,0), đồng biến trên khoảng (-2,-1) và (-1,0).

Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại x =  - 2,{y_{CT}} = 2 .

Hàm số đạt cực đại tại x = 0,{y_{CD}} =  - 2 .

- Vẽ đồ thị:

Tiệm cận đứng {\rm{x}} =  - 1, tiệm cận xiên y =  - x - 1 .

Giao điểm với trục Oy là (0, - 2) .

b)

- Tập xác định: D = R \ {2}.

- Sự biến thiên:

Giới hạn:

\mathop {\lim }\limits_{x \to 2 + } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2 + } \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) =  - \infty .

\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) = \infty .

Suy ra x = 2 là tiệm cận đứng của hàm số.

\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) = \infty .

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) =  - \infty .

Suy ra hàm số không có tiệm cận ngang

\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}} = x + \frac{{ - 3}}{{x + 1}} .

Khi x \to  \pm \infty ,\frac{{ - 3}}{{x + 1}} \to 0 nên y = x là tiệm cận xiên của hàm số.

Ta có: {y^\prime } = \frac{{(2x - 2)(x - 2) - \left( {{x^2} - 2x - 3} \right)}}{{{{(x - 2)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 4x + 7}}{{{{(x - 2)}^2}}} > 0\forall x \in D .

Vậy hàm số đồng biến trên tập xác định.

Bảng biến thiên:

Chiều biến thiên: Hàm số đồng biến trên khoảng (-\infty ,2) và (2, \infty ).

Cực trị: Hàm số không có cực trị.

- Vẽ đồ thị:

Tiệm cận đứng x = 2, tiệm cận xiên y = x.

Giao điểm với trục Oy là (0,\frac{3}{2}).

Giao điểm với trục Ox là (-1,0) và (3,0).


Cùng chủ đề:

Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 47, 48, 49 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 60, 61, 62, 63, 64 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải mục 4 trang 50, 51 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá
Giải mục 5 trang 33, 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải toán 12 Bài tập cuối chương 1 trang 45, 46, 47, 48, 49 Cùng khám phá
Giải toán 12 Bài tập cuối chương 2 trang 82, 83, 84, 85, 86 Cùng khám phá
Giải toán 12 Bài tập cuối chương 3 trang 36, 37, 38, 39 Cùng khám phá