Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1; 2; 3), B(2; -2; 1), C(-1; -2; -3). a) Chứng tỏ ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác. b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. c) Xác định điểm D sao cho ABCD là hình bình hành. Tìm tọa độ tâm I và chu vi của hình bình hành này.
Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đỉnh A trùng với gốc tọa độ O, các đỉnh B, D, A’ tương ứng thuộc các tia Ox, Oy, Oz và AB = 1, AD = 2, AA’ = 3. a) Tìm tọa độ các đỉnh của hình hộp. b) Tìm điểm E trên đường thẳng DD’ sao cho B′E⊥A′C′.
Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A(1; 0; 0), B(0; 1; 0), C(0; 0; 1), D(2; -1; 1). Tính góc giữa hai vectơ →AB và →CD.
a) Trong không gian Oxyz, cho hình lập phương OABC.O’A’B’C’ với O(0;0;1), A(1;0;0), C(0;1;0) (Hình 2.45). G là trung điểm của đường chéo OB’ của hình lập phương. - Chứng minh rằng ACO’B’ là một tứ diện đều. - Tìm toạ độ các điểm B’ và G. Chứng minh rằng (overrightarrow {GA} + overrightarrow {GC} + overrightarrow {GO'} + overrightarrow {GB'} = vec 0). Điểm G được gọi là trọng tâm của tứ diện đều ACO’B’.
Trong không gian Oxyz, lực không đổi →F=3→i+5→j+10→k làm di chuyển một vật dọc theo đoạn thẳng từ M(1;0;2) đến N(5;3;8). Tìm công sinh ra nếu khoảng cách được tính bằng mét và lực được tính bằng newton.
Trong không gian Oxyz, một máy bay đang bay ở vị trí A(250;465;15) với tốc độ →v=(455;620;220) thì vào một vùng có gió với tốc độ →u=(37;−12;4) (đơn vị tốc độ là km/giờ. Máy bay bay vùng gió này mất 30 phút. Tìm vị trí của máy bay sau 30 phút đó.
Cho tứ diện ABCD. Khi đó, vectơ →AB−→AC bằng A. →BC. B. →AD. C. →CB. D. →DA.
Cho hình hộp (ABCD cdot {A^prime }{B^prime }{C^prime }{D^prime }). Khi đó, vectơ (overrightarrow {AB} + overrightarrow {{A^prime }{D^prime }} + overrightarrow {C{C^prime }} ) bằng A. (overrightarrow {{A^prime }C} ). B. (overrightarrow {A{C^prime }} ). C. (overrightarrow {C{A^prime }} ). D. (overrightarrow {{C^prime }A} ).
Cho hai vectơ →a=(2;4;1),→b=(−4;0;4). Toạ độ của vectơ →a+→b là A. (−2;−4;−5). B. (−2;−4;5). C. (−2;4;5). D. (2;4;−5).
Cho ba điểm A(3;5;2),B(2;2;1),C(1;−1;4). Toạ độ của vectơ →AB+→AC là A. (3;9;1). B. (−3;−9;1). C. (6;6;7). D. (1;3;−3).
Trong không gian Oxyz, cho hình lập phương (OABC.{O^prime }{A^prime }{B^prime }{C^prime }) có (A(a;0;0),C(0;a;0)), ({O^prime }(0;0;a)). (M) là trung điểm đoạn (A{C^prime }). Toạ độ của (M) là A. (left( { - frac{a}{2};frac{a}{2};frac{a}{2}} right)). B. (left( { - frac{a}{2}; - frac{a}{2}; - frac{a}{2}} right)). C. (left( {frac{a}{2};frac{a}{2};frac{a}{2}} right)). D. (left( {frac{a}{2};frac{a}{2}; - frac{a}{2}} right)).
Cho ba điểm A(0;4;2),B(2;0;1),C(1;−1;0). Trọng tâm của tam giác ABC là A. G(13;13;13). B. G(3;3;3). C. G(−1;−1;−1). D. G(1;1;1).
Tam giác ABC có A(1;0;1),B(0;2;3),C(2;1;0). Độ dài đường trung tuyến AM là A. 12. B. √112. C. √122. D. √102.
Cho ba lực →F1,→F2,→F3 lần lượt có cường độ 2N,4N,5N được đặt vào chất điểm M. Biết rằng góc tạo bởi hai lực bất kỳ trong ba lực đều bằng 60∘. Cường độ của hợp lực tác dụng lên M là: A. 45N. B. √45N. C. √83N. D. 83N.
Tích vô hướng của hai vectơ →a=(1;1;1) và →b=(−1;2;1) bằng: A. √3⋅√6. B. −√3⋅√6. C. 2. D. √2.
Nếu →a=(1;1;0), →b=(1;1;−3) thì cos(→a,→b) bằng: A. √2211. B. 112. C. 11√22. D. 211.
Hình bình hành ABCD có A(1;0;3), B(2;3;−4), C(−3;1;2). Tọa độ điểm D là: A. (−4;−2;9). B. (2;−4;5). C. (−2;4;−5). D. (4;2;−9).