Giải Toán 7 chương 6 Các đại lượng tỉ lệ — Không quảng cáo

Toán 7, giải toán lớp 7 chân trời sáng tạo


Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ nghịch

Định nghĩa tỉ lệ nghịch

Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận

Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận

Lý thuyết Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau

Định nghĩa tỉ lệ thức

Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế

Mục tiêu Vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ để nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch trong thực tế. Qua đó ôn tập và củng cố các tính chất cơ bản của các đại lượng tỉ lệ.

Bài 1 trang 23

Tìm x,y,z biết:

Câu hỏi mục 1 trang 16, 17

a) Mẹ của Mai nhập về 20 kg đậu xanh để bán. Mai giúp mẹ chia đậu thành các gói nhỏ bằng nhau để dễ bán. Gọi s là số gói, m (kg) là khối lượng của mỗi gói. Em hãy tính tích s.m và tìm s khi: • m = 0,5 • m = 1 • m = 2 b) Một vòi nước chảy vào bể cạn có dung tích là 100 l. Gọi V là số lít nước chảy được từ vòi vào bể trong một giờ và gọi t là thời gian để vòi chảy đầy bể. Em hãy lập công thức tính t theo V và tìm t khi: • V = 50 • V = 100 • V = 20

Câu hỏi mở đầu trang 11

Cho biết dây điện có giá 10 nghìn đồng một mét. Gọi y (nghìn đồng) là giá tiền của x (mét) dây điện. Hãy tính y theo x.

Câu hỏi mục 1 trang 6

Cho hai máy tính xách tay (laptop) có kích thước màn hình (tính theo đơn vị mm) lần lượt là 227,6 × 324 và 170,7 × 243. Tính tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình.

Bài 2 trang 23

Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Vận tốc của Mai kém vận tốc của Hoa là 3 km/h. Thời gian Mai và Hoa đi từ trường đến nhà thi đấu lần lượt là 30 phút, 2/5 giờ. Hỏi quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài bao nhiêu kilômét?

Câu hỏi mục 2 trang 17, 18

Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:

Câu hỏi mục 1 trang 11

a) Học sinh trường Nguyễn Huệ tham gia phong trào “Trồng cây xanh bảo vệ môi trường”, mỗi em đều trồng được 4 cây. Gọi c là số cây trồng được, h là số học sinh đã tham gia. Em hãy viết công thức tính c theo h. b) Tìm điểm giống nhau giữa hai công thức y = 10x và c = 4h.

Câu hỏi mục 2 trang 7,8,9

Các bạn Bình, Mai và Lan cùng thi giải nhanh các bài toán trong sách Bài tập Toán 7. Trong một giờ, số bài làm được của mỗi bạn lần lượt là 4;3;5. Cô giáo thưởng cho mỗi bạn số hình dán lần lượt là 8;6;10. Hãy so sánh tỉ số giữa số hình dán được thưởng và số bài toán làm được của mỗi bạn

Bài 3 trang 23

Số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách? Biết rằng số quyển sách của Bình ít hơn tổng số quyển sách của An và Cam là 8 quyển sách.

Bài 1 trang 20

Cho biết hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau và khi a = 3 thì b = -10 a) Tìm hệ số tỉ lệ b) Hãy biểu diễn a theo b c) Tính giá trị của a khi b = 2, b = 14

Câu hỏi mục 2 trang 12

Cho biết giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau trong bảng sau:

Bài 1 trang 10

Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức

Bài 4 trang 23

a) Tìm ba số x,y,z thỏa mãn x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30 b) Tìm ba số a,b,c thỏa mãn a : b : c = 6 : 8 : 10 và a – b + c = 16

Bài 2 trang 20

Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau:

Câu hỏi mục 3 trang 12

Cho biết hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau. Hãy tìm giá trị của a và b.

Bài 2 trang 10

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: a) 3 . (-20) = (-4) . 15 b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8

Xem thêm

Cùng chủ đề:

Giải Toán 7 chương 1. Số hữu tỉ
Giải Toán 7 chương 2. Số thực
Giải Toán 7 chương 3. Các hình khối trong thực tiễn
Giải Toán 7 chương 4. Góc và đường thẳng song song
Giải Toán 7 chương 5. Một số yếu tố thống kê
Giải Toán 7 chương 6 Các đại lượng tỉ lệ
Giải Toán 7 chương 7. Biểu thức đại số
Giải Toán 7 chương 8 Tam giác
Giải Toán 7 chương 9. Một số yếu tố xác suất
Giải Toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo có lời giải chi tiết
Giải Toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo có lời giải chi tiết