Giải Toán lớp 5 trang 3 SGK - Ôn tập: Khái niệm về phân số — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN


Giải Toán lớp 5 trang 3 SGK - Ôn tập: Khái niệm về phân số

Đọc các phân số. Viết các thương sau dưới dạng phân số: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1

Bài 1

a) Đọc các phân số:

\(\dfrac {5}{7}\);  \(\dfrac {25}{100}\);  \(\dfrac {91}{38}\);  \(\dfrac {60}{17}\);   \(\dfrac {85}{1000}\).

b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.

Phương pháp giải:

a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.

b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac {5}{7}\): năm phần bảy;

\(\dfrac {25}{100}\): hai mươi lăm phần một trăm (hoặc hai mươi lăm phần trăm);

\(\dfrac {91}{38}\): chín mươi mốt phần ba mươi tám;

\(\dfrac {60}{17}\): sáu mươi phần mười bảy;

\(\dfrac {85}{1000}\): tám mươi lăm phần một nghìn (hoặc tám mươi lăm phần nghìn).

b)

Bài 2

Viết các thương sau dưới dạng phân số:  \(3 : 5; \quad 75 : 100; \quad 9 : 17\).

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

\(3 : 5 = \dfrac {3}{5}\) ;       \(75 : 100 =\dfrac {75}{100}\);        \(9 : 17 = \dfrac {9}{17}\).

Bài 3

Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\):

\(32\);     \(105\);     \(1000\).

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là \(1\).

Lời giải chi tiết:

\(32 =\dfrac {32}{1}\);     \(105 = \dfrac {105}{1}\);      \( 1000 = \dfrac {1000}{1}\).

Bài 4

Viết số thích hợp vào ô trống:

a)  \(1 = \dfrac {6}{\square }\);                            b) \( 0 = \dfrac {\square }{5}\).

Phương pháp giải:

Số \(1\) có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác \(0\).

Số \(0\) có thể viết thành phân số có tử số là \(0\) và mẫu số khấc \(0\).

Lời giải chi tiết:

a)  \(1 = \dfrac {6}{6 }\);                               b) \( 0 = \dfrac {0}{5}\).


Cùng chủ đề:

Bài 5 trang 151 (Ôn tập về số thập phân - Tiếp theo) SGK Toán 5
Bài 5 trang 151 (Ôn tập về số thập phân) SGK Toán 5
Bài 5 trang 175 SGK Toán 5
Bài 5 trang 177 SGK Toán 5
Bài 5 trang 178 SGK Toán 5
Giải Toán lớp 5 trang 3 SGK - Ôn tập: Khái niệm về phân số
Lý thuyết bảng đơn vị đo thời gian
Lý thuyết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
Lý thuyết chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Lý thuyết chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Lý thuyết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân