Lý thuyết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới)


Lý thuyết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...

a) Ví dụ 1: 213,8: 10 = ?

a) Ví dụ 1: \(213,8: 10 = \;?\)

\(213,8: 10 =21,38\)

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số \(213,8\) sang bên trái một chữ số ta cũng được \(21,38\).

b) Ví dụ 2: \(89,13 : 100= \;?\)

\(89,13 : 100= 0,8913\)

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số \(89,13\) sang bên trái hai chữ số ta cũng được \(0,8913\).

Muốn chia một số thập phân cho \(10,\; 100,\; 1000,\;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.


Cùng chủ đề:

Bài 5 trang 175 SGK Toán 5
Bài 5 trang 177 SGK Toán 5
Bài 5 trang 178 SGK Toán 5
Giải Toán lớp 5 trang 3 SGK - Ôn tập: Khái niệm về phân số
Lý thuyết bảng đơn vị đo thời gian
Lý thuyết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
Lý thuyết chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Lý thuyết chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Lý thuyết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Lý thuyết chia số thập phân cho một số thập phân
Lý thuyết chia số đo thời gian cho một số