Lý thuyết chia một số thập phân cho một số tự nhiên — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới)


Lý thuyết chia một số thập phân cho một số tự nhiên

a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4

a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài \(8,4m\) được chia thành \(4\) đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia:          \(8,4 : 4 = \;?\;(m)\)

Ta có:        \(8,4 m =  84dm\)

\(21dm=2,1m\)

Vậy:          \(8,4 : 4 = 2,1 \;(m)\).

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

\(8\) chia \(4\) được \(2\), viết \(2\); \(2\) nhân \(4\) bằng \(8\); \(8\) trừ \(8\) bằng \(0\), viết \(0\).

Viết dấu phẩy vào bên phải \(2\).

Hạ \(4\); \( 4\) chia \(4\) được \(1\), viết \(1\);

\(1\) nhân \(4\) bằng \(4\); \(4\) trừ \(4\) bằng \( 0\), viết \(0\).

b) Ví dụ 2: \(72,58 : 19 =\; ?\)

Ta đặt tính rồi làm tương tự như ví dụ 1:

Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.


Cùng chủ đề:

Bài 5 trang 177 SGK Toán 5
Bài 5 trang 178 SGK Toán 5
Giải Toán lớp 5 trang 3 SGK - Ôn tập: Khái niệm về phân số
Lý thuyết bảng đơn vị đo thời gian
Lý thuyết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
Lý thuyết chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Lý thuyết chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Lý thuyết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Lý thuyết chia số thập phân cho một số thập phân
Lý thuyết chia số đo thời gian cho một số
Lý thuyết chu vi hình tròn