Hằng đẳng thức hiệu hai lập phương — Không quảng cáo

Lý thuyết Toán lớp 8 Lý thuyết Các hằng đẳng thức đáng nhớ Toán 8


Hiệu hai lập phương

Hiệu hai lập phương là gì?

1. Lý thuyết

Hằng đẳng thức hiệu  hai lập phương:

\({A^3} + {B^3} = (A + B)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ về hằng đẳng thức hiệu hai lập phương:

\({x^3} - 8 = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\)

\((2x - y)(4{x^2} + 2xy + {y^2}) + {y^3} - 7{x^3} = {(2x)^3} - {y^3} + {y^3} - 7{x^3} = (8{x^3} - 7{x^3}) + \left( {{y^3} - {y^3}} \right) = {x^3}\)


Cùng chủ đề:

Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều
Góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox - Hệ số góc
Hai đơn thức chia hết - Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
Hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
Hằng đẳng thức bình phương của một tổng
Hằng đẳng thức hiệu hai lập phương
Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu
Hằng đẳng thức lập phương của một tổng
Hằng đẳng thức tổng hai lập phương
Hình đồng dạng phối cảnh - Hình đồng dạng
Khái niệm Hàm số bậc nhất