Hằng đẳng thức lập phương của một tổng — Không quảng cáo

Lý thuyết Toán lớp 8 Lý thuyết Các hằng đẳng thức đáng nhớ Toán 8


Lập phương của một tổng

Lập phương của một tổng là gì?

1. Lý thuyết

Hằng đẳng thức lập phương của một tổng:

\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ về hằng đẳng thức lập phương của môt tổng:

\({\left( {x + 3} \right)^3} = {x^3} + 3{x^2}.3 + 3x{.3^2} + {3^3} = {x^3} + 9{x^2} + 27x + 27\)

\({({x^2} + 2y)^3} = {\left( {{x^2}} \right)^3} + 3.{({x^2})^2}.(2y) + 3{x^2}.{\left( {2y} \right)^2} + {\left( {2y} \right)^3} = {x^6} + 6{x^4}y + 12{x^2}{y^2} + 8{y^3}\)


Cùng chủ đề:

Hai đơn thức chia hết - Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
Hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
Hằng đẳng thức bình phương của một tổng
Hằng đẳng thức hiệu hai lập phương
Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu
Hằng đẳng thức lập phương của một tổng
Hằng đẳng thức tổng hai lập phương
Hình đồng dạng phối cảnh - Hình đồng dạng
Khái niệm Hàm số bậc nhất
Khái niệm Hình thang - Khái niệm Hình thang cân
Khái niệm Kết quả có thể