Lesson 3 - Unit 3. Living Environment - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 - Ilearn smart world Unit 3: Living Environment


Lesson 3 - Unit 3. Living Environment - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World

Listening a. Listen to Liam talking about his dream house. What is the best description of his dream house?b. Now, listen and answer the questions. Reading a. Read Jane's blog below. Does she know what she wants her dream house to be like? b. Now, read and circle Yes, No, or Doesn't say.

Listening a

a. Listen to Liam talking about his dream house. What is the best description of his dream house?

( Hãy nghe Liam nói về ngôi nhà mơ ước của anh ấy. Mô tả tốt nhất về ngôi nhà mơ ước của anh ấy là gì?)

1. small house in the country

( ngôi nhà nhỏ ở nông thôn)

2. big house in the city

( ngôi nhà lớn trong thành phố)

3. big house on a farm

( ngôi nhà lớn trong một trang trại)

I have thought a lot about what my dream house will be like. I think the most important thing is my bedroom. It would be nice and bright. It will have lots of windows so the sun can wake me up in the morning. I also want to be able to open the windows and let lots of fresh country air in. I don't want many rooms in my house. I prefer smaller houses. My dream house will have small cozy living room. It will have a flat screen TV and comfy sofa. I also want  a place to have a fire. I think my dog will love sleeping by the warm fire on cold days. The kitchen will also be small. I don’t really like cooking. I just need somewhere to make easy dishes like noodles and sandwiches. The final room will be the bathroom. I love taking baths so my dream house will have a nice big bathtub. It will also have a big window in the bathroom so that I can look out at the fields.

(Tôi đã suy nghĩ rất nhiều về ngôi nhà mơ ước của mình sẽ như thế nào. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là phòng ngủ của tôi. Nó sẽ đẹp và tươi sáng. Nó sẽ có rất nhiều cửa sổ để ánh nắng có thể đánh thức tôi dậy vào buổi sáng. Tôi cũng muốn có thể mở cửa sổ và đón nhiều không khí trong lành của miền quê. Tôi không muốn có nhiều phòng trong nhà. Tôi thích những ngôi nhà nhỏ hơn. Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có một phòng khách nhỏ ấm cúng. Nó sẽ có một TV màn hình phẳng và ghế sofa thoải mái. Tôi cũng muốn một nơi để có một ngọn lửa. Tôi nghĩ chó của tôi sẽ thích ngủ bên đống lửa ấm áp vào những ngày lạnh giá. Nhà bếp cũng sẽ nhỏ. Tôi thực sự không thích nấu ăn. Tôi chỉ cần một nơi nào đó để làm những món ăn dễ dàng như mì và bánh mì. Căn phòng cuối cùng sẽ là phòng tắm. Tôi thích tắm nên ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có một bồn tắm lớn. Nó cũng sẽ có một cửa sổ lớn trong phòng tắm để tôi có thể nhìn ra cánh đồng.)

Lời giải chi tiết:

1. small house in the country

( ngôi nhà nhỏ ở nông thôn)

Listening b

b. Now, listen and answer the questions.

( Bây giờ hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What does Liam think is the most important thing in his dream house?

( Liam nghĩ điều gì là quan trọng nhất trong ngôi nhà mơ ước của mình?)

2. What does Liam want to wake him up in the morning?

( Liam muốn đánh thức anh ấy dậy vào buổi sáng điều gì?)

3. How does Liam describe his living room?

( Liam mô tả phòng khách của mình như thế nào?)

4. What will Liam's dog like doing on cold days?

( Chú chó của Liam sẽ thích làm gì vào những ngày lạnh giá?)

5. What dishes does Liam say he needs space to cook?

( Liam nói anh ấy cần không gian để nấu món gì?)

Lời giải chi tiết:

1. Liam thinks the most important thing in his dream house is his bedroom.

(Liam cho rằng điều quan trọng nhất trong ngôi nhà mơ ước của anh chính là phòng ngủ.)

Thông tin: I think the most important thing is my bedroom.

(Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là phòng ngủ của tôi.)

2. Liam wants the sun to wake him up in the morning.

( Liam muốn mặt trời đánh thức anh dậy vào buổi sáng.)

Thông tin: It would be nice and bright. It will have lots of windows so the sun can wake me up in the morning.

(Nó sẽ đẹp và tươi sáng. Nó sẽ có rất nhiều cửa sổ để ánh nắng có thể đánh thức tôi dậy vào buổi sáng.)

3. Liam describes his living room as small and cozy, with a flat screen TV and a comfy sofa.

( Liam mô tả phòng khách của mình nhỏ và ấm cúng, có TV màn hình phẳng và ghế sofa thoải mái.)

Thông tin: My dream house will have small cozy living room. It will have a flat screen TV and comfy sofa.

(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có một phòng khách nhỏ ấm cúng. Nó sẽ có một TV màn hình phẳng và ghế sofa thoải mái.)

4. Liam's dog will like sleeping by the warm fire on cold days.

( Chú chó của Liam sẽ thích ngủ bên đống lửa ấm áp vào những ngày se lạnh.)

Thông tin: I think my dog will love sleeping by the warm fire on cold days.

(Tôi nghĩ con chó của tôi sẽ thích ngủ bên đống lửa ấm áp vào những ngày lạnh giá.)

5. Liam says he needs space to cook easy dishes like noodles and sandwiches.

( Liam cho biết anh cần không gian để nấu những món ăn đơn giản như mì và bánh mì sandwich.)

Thông tin: I just need somewhere to make easy dishes like noodles and sandwiches.

(Tôi chỉ cần một nơi nào đó để làm những món ăn dễ dàng như mì và bánh mì.)

Reading a

a. Read Jane's blog below. Does she know what she wants her dream house to be like?

(Đọc blog của Jane dưới đây. Cô ấy có biết cô ấy muốn ngôi nhà mơ ước của mình như thế nào không?)

1. yes

(có)

2. no

(không)

Hi, everyone. I had a lot of questions on my last post asking me to talk about my dream house. It's an interesting topic, so here we go.

My dream house will be in the city. I love cities. They're so busy and exciting. I don't really know what city I would like to live in. It will be a big house and have all the best modern equipment. The kitchen will have a big fridge, a nice oven, and lots of space for me to cook. The living room will be big, too. It will have a huge skylight, so it'll be nice and bright in the day time. I think about my bedroom a lot. I want it to be small and cozy. I want thick curtains, a TV, a game console, and a really comfy bed. The yard will be really nice. It will have a patio so that I can have barbecues. It will also have a small vegetable garden so I can grow my own food.

I hope I can live in my dream house in the future. It would make me really happy. What do you think? Is it similar to your dream house?

(Chào mọi người. Tôi đã có rất nhiều câu hỏi trong bài đăng cuối cùng yêu cầu tôi nói về ngôi nhà mơ ước của mình. Đó là một chủ đề thú vị, vì vậy chúng ta bắt đầu thôi.

Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ở trong thành phố. Tôi yêu các thành phố. Họ rất bận rộn và thú vị. Tôi thực sự không biết mình muốn sống ở thành phố nào. Đó sẽ là một ngôi nhà lớn và có tất cả những trang thiết bị hiện đại tốt nhất. Nhà bếp sẽ có một tủ lạnh lớn, một chiếc lò nướng đẹp và có nhiều không gian để tôi nấu nướng. Phòng khách cũng sẽ lớn. Nó sẽ có một giếng trời lớn nên sẽ rất đẹp và sáng sủa vào ban ngày. Tôi nghĩ về phòng ngủ của mình rất nhiều. Tôi muốn nó nhỏ và ấm cúng. Tôi muốn rèm dày, TV, máy chơi game và một chiếc giường thật thoải mái. Sân sẽ rất đẹp. Nó sẽ có một cái sân để tôi có thể tổ chức tiệc nướng. Nó cũng sẽ có một vườn rau nhỏ để tôi có thể tự trồng lương thực.

Tôi hy vọng tôi có thể sống trong ngôi nhà mơ ước của mình trong tương lai. Nó sẽ làm tôi thực sự hạnh phúc. Bạn nghĩ sao? Nó có giống với ngôi nhà mơ ước của bạn không?)

Lời giải chi tiết:

1. yes

(có)

Reading b

b. Now, read and circle Yes, No, or Doesn't say.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Có, Không hoặc Không nói.)

1. Jane wants to live in the country.

( Jane muốn sống ở nông thôn.)

Yes

(Có)

No

(Không)

Doesn't say

(Không nhắc tới)

2. Jane's kitchen will be nice and bright.

( Nhà bếp của Jane sẽ đẹp và sáng sủa.)

Yes

(Có)

No

(Không)

Doesn't say

(Không nhắc tới)

3. Jane wants a big living room.

( Jane muốn một phòng khách lớn.)

Yes

(Có)

No

(Không)

Doesn't say

(Không nhắc tới)

4. Jane loves playing video games in bed.

( Jane thích chơi trò chơi điện tử trên giường. )

Yes

(Có)

No

(Không)

Doesn't say

(Không nhắc tới)

5. Jane wants to have barbecues at her dream house.

(Jane muốn tổ chức tiệc nướng tại ngôi nhà mơ ước của mình.)

Yes

(Có)

No

(Không)

Doesn't say

(Không nhắc tới)

Lời giải chi tiết:

1. No

(Không)

Thông tin: My dream house will be in the city. I love cities.

(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ở trong thành phố. Tôi yêu các thành phố.)

2. Doesn't say

(Không nhắc tới)

Thông tin: The kitchen will have a big fridge, a nice oven, and lots of space for me to cook.

(Nhà bếp sẽ có một tủ lạnh lớn, một chiếc lò nướng đẹp và có nhiều không gian để tôi nấu nướng.)

3. Yes

(Có)

Thông tin: The living room will be big, too.

(Phòng khách cũng sẽ lớn.)

4. Doesn't say

(Không nhắc tới)

Thông tin: I want thick curtains, a TV, a game console, and a really comfy bed.

(Tôi muốn rèm dày, TV, máy chơi game và một chiếc giường thật thoải mái.)

5. Yes

(Có)

Thông tin: The yard will be really nice. It will have a patio so that I can have barbecues.

(Sân sẽ rất đẹp. Nó sẽ có một cái sân để tôi có thể tổ chức tiệc nướng.)

Writing Skill

Writing Skill

Writing Skill

( Kĩ năng viết)

Using parallel structures

( Sử dụng cấu trúc song song)

• Parallel structures are when you use the same pattern of words or phrases to show that two or more ideas have the same level of importance. We often use them when listing words in a series to avoid clunky sentences.

( Cấu trúc song song là khi bạn sử dụng cùng một mẫu từ hoặc cụm từ để thể hiện rằng hai hoặc nhiều ý tưởng có cùng mức độ quan trọng. Chúng ta thường sử dụng chúng khi liệt kê các từ theo một chuỗi để tránh những câu rườm rà.)

• Non-parallel structure (nouns): My dream house will have a pool. I also want a home theater. Parallel structure: My dream house will have a pool and home theater.

( Cấu trúc không song song (danh từ): Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có hồ bơi. Tôi cũng muốn có một rạp hát tại nhà.

Cấu trúc song song: Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có hồ bơi và rạp hát tại nhà.)

• Non-parallel structure (adjectives): / want my dream house to be small, and I would like it to be cozy.

Parallel structure: I want my dream house to be small and cozy.

( Cấu trúc không song song (tính từ): / muốn ngôi nhà mơ ước của tôi nhỏ, và tôi muốn nó thật ấm cúng.

Cấu trúc song song: Tôi muốn ngôi nhà mơ ước của mình nhỏ nhắn và ấm cúng.)

• Non-parallel structure (verbs): I'll have space to play games. I could also watch TV and listen to music there.

Parallel structure: It'll have space to play games, watch TV, and listen to music.

( Cấu trúc không song song (động từ): Tôi sẽ có không gian để chơi trò chơi. Tôi cũng có thể xem TV và nghe nhạc ở đó.)

Cấu trúc song song: Sẽ có không gian để chơi game, xem TV và nghe nhạc.)

• Non-parallel structure (gerunds): I think having a garden will be fun. Growing vegetables will also be fun.

Parallel structure: I think having a garden and growing vegetables will be fun.

( Cấu trúc không song song (gerunds): Tôi nghĩ có một khu vườn sẽ rất vui. Trồng rau cũng sẽ rất thú vị.

Cấu trúc song song: Tôi nghĩ có một khu vườn và trồng rau sẽ rất thú vị.)

• Non-parallel structure (phrases): /'ll have two TVs. I'li have one for my family. I'll also have one for myself.

Parallel structure: I'll have two TVs: one for my family and one for myself.

( Cấu trúc (cụm từ) không song song: /'ll had two TV. Tôi có một cái cho gia đình tôi. Tôi cũng sẽ có một cái cho riêng mình.)

Cấu trúc song song: Tôi sẽ có hai chiếc TV: một cho gia đình và một cho chính tôi.)

Rewrite the underlined parts below using parallel structures.

( Viết lại những phần được gạch chân dưới đây bằng cách sử dụng cấu trúc song song.)

1. My dream house will be cozy, and it will be quiet, and it will also be warm.

( Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ấm cúng, nó sẽ yên tĩnh và nó cũng sẽ ấm áp.)

My dream house will be cozy, quiet, and warm.

(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ấm cúng, yên tĩnh và ấm áp.)

2. I'll decorate my living room with art, and it will have flowers .

( Tôi sẽ trang trí phòng khách của mình bằng những tác phẩm nghệ thuật và nó sẽ có hoa.)

.

3. From my balcony, I will be able to see fields, or look at the birds, and also watch the sunset .

( Từ ban công của mình, tôi sẽ có thể nhìn thấy những cánh đồng, ngắm nhìn những chú chim và ngắm hoàng hôn.)

.

4. I would like to have a robot that can help with cleaning and also help me with cooking .

( Tôi muốn có một robot có thể giúp dọn dẹp và giúp tôi nấu nướng.)

.

5. I'll have three bedrooms. It'll have one bedroom for me, another for my dog, and one for my friends.

( Tôi sẽ có ba phòng ngủ. Nó sẽ có một phòng ngủ cho tôi, một phòng khác cho con chó của tôi và một phòng ngủ cho bạn bè tôi.)

.

Lời giải chi tiết:

2. I'll decorate my living room with art and flowers.

(Tôi sẽ trang trí phòng khách của mình bằng nghệ thuật và hoa.)

3. From my balcony, I will be able to see fields, watch birds, and enjoy the sunset.

(Từ ban công của mình, tôi sẽ có thể nhìn thấy những cánh đồng, quan sát những chú chim, và thưởng thức hoàng hôn.)

4. I would like to have a robot that can help with cleaning and cooking.

(Tôi muốn có một robot có thể giúp dọn dẹp và nấu nướng.)

5. I'll have three bedrooms: one for me, one for my dog, and one for my friends.

(Tôi sẽ có ba phòng ngủ: một cho tôi, một cho chó của tôi, và một cho bạn bè của tôi.

Planning

Complete the table about your dream house.

(Hoàn thành bảng về ngôi nhà mơ ước của bạn.)

MY DREAM HOUSE

( NGÔI NHÀ MƠ ƯỚC CỦA TÔI)

Location/Kind of house:

( Vị trí/Loại nhà)

Appearance:

( Vẻ bề ngoài)

Rooms/Things:

( Phòng/Đồ vật)

Decoration:

(Trang trí)

Lời giải chi tiết:

MY DREAM HOUSE

( NGÔI NHÀ MƠ ƯỚC CỦA TÔI)

Location/Kind of house:

( Vị trí/Loại nhà)

Coastal area, Modern villa

( Khu ven biển, Biệt thự hiện đại)

Appearance:

( Vẻ bề ngoài)

Elegant, sleek design, large windows, white exterior with wooden accents

( Thiết kế trang nhã, kiểu dáng đẹp, cửa sổ lớn, ngoại thất màu trắng với điểm nhấn bằng gỗ)

Rooms/Things:

( Phòng/Đồ vật)

4 bedrooms, 3 bathrooms, spacious living room, kitchen, home office, gym, garden, swimming pool, garage

( 4 phòng ngủ, 3 WC, phòng khách rộng rãi, bếp, văn phòng, gym, sân vườn, hồ bơi, gara)

Decoration:

(Trang trí)

Minimalist, contemporary art, indoor plants, neutral colors with occasional vibrant accents, smart home technology

( Nghệ thuật tối giản, đương đại, cây trồng trong nhà, màu sắc trung tính thỉnh thoảng có điểm nhấn rực rỡ, công nghệ nhà thông minh)

Writing

Now, write a paragraph about your dream house. Use the Writing Skill box, the reading model, and your planning notes to help you. Write 100 to 120 words.

(Bây giờ, hãy viết một đoạn văn về ngôi nhà mơ ước của bạn. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú lập dàn ý để giúp bạn. Viết 100 đến 120 từ.)

Lời giải chi tiết:

My dream house is a modern villa located in a serene coastal area. The exterior boasts an elegant and sleek design, featuring large windows and a white facade complemented by wooden accents. Inside, there are four spacious bedrooms, three luxurious bathrooms, a large living room, a fully-equipped kitchen, a home office, and a personal gym. The house also includes a beautiful garden, a refreshing swimming pool, and a garage. The decoration follows a minimalist style with contemporary art, indoor plants, and neutral colors enhanced by occasional vibrant accents. Additionally, the house is equipped with the latest smart home technology, making it a perfect blend of comfort and modernity.

(Ngôi nhà mơ ước của tôi là một biệt thự hiện đại nằm ở một vùng ven biển thanh bình. Bên ngoài có thiết kế trang nhã và bóng bẩy, có cửa sổ lớn và mặt tiền màu trắng được điểm nhấn bằng các điểm nhấn bằng gỗ. Bên trong có bốn phòng ngủ rộng rãi, ba phòng tắm sang trọng, phòng khách rộng, nhà bếp đầy đủ tiện nghi, phòng làm việc tại nhà và phòng tập thể dục cá nhân. Ngôi nhà còn có một khu vườn xinh đẹp, một hồ bơi sảng khoái và một nhà để xe. Trang trí theo phong cách tối giản với nghệ thuật đương đại, cây trồng trong nhà và màu sắc trung tính được tăng cường bởi các điểm nhấn rực rỡ không thường xuyên. Ngoài ra, ngôi nhà còn được trang bị công nghệ nhà thông minh mới nhất, tạo nên sự kết hợp hoàn hảo giữa tiện nghi và hiện đại.)


Cùng chủ đề:

Lesson 2 - Unit 6. Natural Wonders - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 7. Urban Life - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
Lesson 2 - Unit 8. Jobs in the Future - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
Lesson 3 - Unit 1. English in the World - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
Lesson 3 - Unit 2. Life in the Past - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
Lesson 3 - Unit 3. Living Environment - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
Lesson 3 - Unit 4. Travel - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
Lesson 3 - Unit 5. Healthy Living - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
Lesson 3 - Unit 6. Natural Wonders - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
Lesson 3 - Unit 7. Urban Life - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
Lesson 3 - Unit 8. Jobs in the Future - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World