Lý thuyết dẫn xuất halogen - Hóa học 11 - Kết nối tri thức
- Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen, được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
I. Khái niệm, danh pháp
1. Khái niệm
- Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen, được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
- Công thức tổng quát: RX n
+ R là gốc hydrocarbon.
+ X: F, Cl, Br, I.
+ n: số nguyên tử halogen.
2. Danh pháp
a, Danh pháp thay thế
Tên dẫn xuất halogen = Vị trí của halogen – halogeno + tên hydrocarbon
b, Tên thông thường
CHCl 3 : Chloroform.
CHBr 3 : Bromoform.
CHI 3 : Iodoform.
CCl 4 : Carbon tetrachloride.
II. Đặc điểm cấu tạo
- Liên kết C-X dễ bị phân cắt trong các phản ứng hóa học.
III. Tính chất vật lí
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao hơn các hydrocarbon có khối lượng tương đương.
- Trạng thái:
+ Khí: CH 3 Cl, CH 3 F…
+ Lỏng.
+ Rắn.
- Không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
IV. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế nguyên tử halogen
R-X + OH - → R-OH + X -
VD: CH 3 CH 2 Cl + NaOH → CH 3 CH 2 OH + NaCl
2. Phản ứng tách hydrogen halide
Quy tắc tách Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen hadile, nguyên tử halogen bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.
V. Ứng dụng
- Dung môi, Vật liệu polymer, chất làm lạnh, thuốc bảo vệ thực vật, kích thích sinh trưởng….
SƠ ĐỒ TƯ DUY