Lý thuyết Nitrogen - Hóa học 11 - Kết nối tri thức
- Trong khí quyển Trái Đất, nitrogen chiếm 75,5% khối lượng (hoặc 78,1% thể tích). - Trong vỏ Trái Đất: Tồn tại ở một số mỏ khoáng dưới dạng sodium nitrate.
I. Trạng thái tự nhiên
- Trong khí quyển Trái Đất, nitrogen chiếm 75,5% khối lượng (hoặc 78,1% thể tích).
- Trong vỏ Trái Đất: Tồn tại ở một số mỏ khoáng dưới dạng sodium nitrate.
II. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
1. Cấu tạo nguyên tử
- Vị trí trong BTH:
+ Ô: 7.
+ Nhóm VA.
+ Chu kì: 2.
- Số oxi hóa: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
- Nitrogen là phi kim điển hình.
2. Cấu tạo phân tử
- Gồm hai nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết ba (N≡N).
III. Tính chất vật lí
- Nitrogen là chất khí, không màu, không mùi, không vị, khó hóa lỏng, ít tan trong nước.
- Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
IV. Tính chất hóa học
V. Ứng dụng
- Tác nhân làm lạnh.
- Tổng hợp ammonia.
- Tạo khí quyển trơ.
- Bảo quản thực phẩm.
SƠ ĐỒ TƯ DUY