Lý thuyết Thể tích - Toán 11 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 11, giải toán lớp 11 kết nối tri thức với cuộc sống Bài 27. Thể tích Toán 11 Kết nối tri thức


Lý thuyết Thể tích - Toán 11 Kết nối tri thức

Phần không gian được giới hạn bởi hình chóp, hình chóp cụt đều, hình lăng trụ, hình hộp tương ứng được gọi là khối chóp, khối chóp cụt đều, khối lăng trụ, khối hộp.

Phần không gian được giới hạn bởi hình chóp, hình chóp cụt đều, hình lăng trụ, hình hộp tương ứng được gọi là khối chóp, khối chóp cụt đều, khối lăng trụ, khối hộp. Đỉnh, mặt, cạnh, đường cao của các khối hình đó lần lượt là đỉnh, mặt, cạnh, đường cao của hình chóp, hình chóp cụt đều, hình lăng trụ, hình hộp tương ứng.

- Thể tích của khối chóp có diện tích đáy S và đường cao h là \(V = \frac{1}{3}.h.S\).

- Thể tích của khối chóp cụt đều có diện tích đáy lớn S, diện tích đáy bé S’ và chiều cao h là \(V = \frac{1}{3}.h.\left( {S + S' + \sqrt {S.S'} } \right)\).

- Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy S và chiều cao h là \(V = h.S\).

Nhận xét:

- Thể tích khối tứ diện bằng một phần ba tích của chiều cao từ một đỉnh và diện tích mặt đối diện với đỉnh đó.

- Thể tích của khối hộp bằng tích của diện tích một mặt và chiều cao của khối hộp tương ứng với mặt đó.


Cùng chủ đề:

Lý thuyết Mẫu số liệu ghép nhóm - SGK Toán 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Phép chiếu song song - SGK Toán 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Phép chiếu vuông góc, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng - Toán 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản - SGK Toán 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Thể tích - Toán 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Đạo hàm cấp hai - Toán 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm - Toán 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song - SGK Toán 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian - SGK Toán 11 Kết nối tri thức
Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Toán 11 Kết nối tri thức