Phân biệt Thành ngữ và Tục ngữ và Ca dao
Đều đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển của ngôn ngữ tiếng Việt.
1. Phân biệt Thành ngữ với Tục ngữ và Ca dao
- Điểm giống:
+ Đều đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển của ngôn ngữ tiếng Việt.
+ Đều có thành phần cấu tạo là từ, có thể là từ đơn, từ ghép hoặc là từ phức
+ Đều chứa đựng cũng như phản ánh các tri thức, kiến thức của nhân dân về những hiện tượng, sự vật tồn tại của thế giới khách quan
- Điểm khác:
Thành ngữ |
Tục ngữ |
Ca dao |
|
Khái niệm |
Là tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa của nó thường không thể giải thích được một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó |
Là câu ngắn gọn, thường có vần điệu, đúc kết tri thức, kinh nghiệm sống và đạo đức thực tiễn của nhân dân |
Là những câu thơ có thể hát thành những làn điệu dân ca, ru con... hoặc là lời dân ca đã lược bỏ đi những luyến ái khi hát |
Hình thức |
Là các cụm từ cố định |
Là một câu ngắn gọn và có hoàn chỉnh về cấu tạo ngữ pháp |
Là những câu thơ có vần điệu, trữ tình |
Nội dung |
- Chưa diễn đạt được một ý trọn vẹn mà chỉ đang đề cập đến như một khái niệm. |
Diễn đạt được một ý, nội dung trọn vẹn hoàn chỉnh. |
Thể hiện tình yêu nam nữ, ngoài ra còn có những nội dung khác như: quan hệ gia đình, các quan hệ phức tạp khác trong xã hội. |
Sử dụng |
Thuộc lĩnh vực ngôn ngữ học cho nên thường dùng làm thành phần để tạo câu hoặc chèn thêm vào trong các câu nói. |
Thuộc lĩnh vực văn học và được dùng một cách độc lập. |
Sử dụng trong cuộc sống sinh hoạt |
2. Ví dụ minh họa
Thể loại |
Ví dụ |
Thành ngữ |
“Mẹ tròn con vuông” “Nhanh như chớp” “Lên thác xuống ghềnh” “Chân cứng đá mềm” … |
Tục ngữ |
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.” “Uống nước nhớ nguồn.” “Tấc đất tấc vàng.” “Người sống đống vàng” … |
Ca dao |
“Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn” |