Reading - Unit 1. Local community - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete Trang’s email to her new friend, Elena. 2. Fill in each blank with a suitable word from the box to complete a passage about a community helper. 3. Read a passage about Sardinia and do the exercises that follow.
Bài 1
1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete Trang’s email to her new friend, Elena.
(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành email của Trang gửi cho người bạn mới của cô ấy là Elena.)
From: [email protected]
Subject: Places of interest in my community
Hi Elena,
How are you? In your last email, you asked me about places of interest in my community. Now I’ll tell you about them.
I live (1) _____ a suburb of Ha Noi. (2) _____ it’s a small community, there are enough places of interest. Near my house there are two parks with a lot of trees and (3) _____ facilities. People of all ages go there to (4) _____ the fresh air, do exercise, and play badminton or basketball. I also go to these parks to play badminton with my brother. (5) _____ place which people like in our community is the local library. It has many new books of all kinds. In addition, it holds (6) _____ activities for book lovers, such as book review competitions or meetings with famous authors. Therefore, it attracts a lot of readers each weekend. When you visit Ha Noi, I’ll (7) _____ you to these places.
Tell me about the places of interest in your area in your (8) _____ email.
Cheers,
Trang
1.
A. in
B. of
C. on
D. with
2.
A. But
B. However
C. Besides
D. Although
3.
A. sporty
B. sportsmen
C. sports
D. sportingly
4.
A. take
B. enjoy
C. bring
D. give
5.
A. The others
B. Others
C. Another
D. Other
6.
A. differ
B. different
C. differently
D. differing
7.
A. take
B. get
C. bring
D. give
8.
A. other
B. next
C. another
D. last
Lời giải chi tiết:
1. A
A. in (prep): trong
B. of (prep): của
C. on (prep): trên
D. with (prep): với
I live in a suburb of Ha Noi.
(Tôi sống ở ngoại ô Hà Nội.)
2. D
A. But: Nhưng
B. However: Tuy nhiên (sau “However” cần dùng dấu phẩy)
C. Besides: Bên cạnh đó
D. Although: Mặc dù
Although it’s a small community, there are enough places of interest.
(Mặc dù đây là một cộng đồng nhỏ nhưng vẫn có đủ địa điểm thú vị.)
3. C
A. sporty (adj): giỏi thể thao
B. sportsmen (n): vận động viên thể thao
C. sports (n): thể thao
D. sportingly (adv): tinh thần thượng võ
Near my house there are two parks with a lot of trees and sports facilities.
(Gần nhà tôi có hai công viên với rất nhiều cây xanh và khu thể thao.)
4. B
A. take (v): đưa, lấy, …
B. enjoy (v): tận hưởng
C. bring (v): mang
D. give (v): cho, tặng, …
People of all ages go there to enjoy the fresh air, do exercise, and play badminton or basketball.
(Mọi người ở mọi lứa tuổi đều đến đó để tận hưởng không khí trong lành, tập thể dục và chơi cầu lông hoặc bóng rổ.)
5. C
A. The others: những cái khác (theo sau là động từ)
B. Others: những cái khác (theo sau là động từ)
C. Another: cái khác (theo sau là danh từ đếm được dạng số ít)
D. Other: vài (cái) khác (theo sau là danh từ số nhiều)
place (n): địa điểm => danh từ đếm được dạng số ít
Another place which people like in our community is the local library.
(Một nơi khác mà mọi người thích trong cộng đồng của chúng tôi là thư viện địa phương.)
6. B
A. differ (v): khác
B. different (adj): khác biệt
C. differently (adv): một cách khác biệt
D. differing (V_ing): khác
Cụm danh từ “_____ activities” => vị trí trống cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “activities”
In addition, it holds different activities for book lovers, such as book review competitions or meetings with famous authors.
(Ngoài ra, nơi đây còn tổ chức nhiều hoạt động khác nhau dành cho những người yêu sách như cuộc thi đánh giá sách hay gặp gỡ các tác giả nổi tiếng.)
7. A
A. take (v): đưa, lấy, …
B. get (v): lấy
C. bring (v): mang
D. give (v): cho, tặng, …
When you visit Ha Noi, I’ll take you to these places.
(Khi bạn đến thăm Hà Nội, tôi sẽ đưa bạn đến những nơi này.)
8. B
A. other: vài (cái) khác (theo sau là danh từ số nhiều)
B. next: tiếp theo
C. another: cái khác (theo sau là danh từ đếm được dạng số ít)
D. last: cuối cùng
Tell me about the places of interest in your area in your next email.
(Hãy cho tôi biết về những địa điểm thú vị trong khu vực của bạn trong email tiếp theo.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
From: [email protected]
Subject: Places of interest in my community
Hi Elena,
How are you? In your last email, you asked me about places of interest in my community. Now I’ll tell you about them.
I live in a suburb of Ha Noi. Although it’s a small community, there are enough places of interest. Near my house there are two parks with a lot of trees and sports facilities. People of all ages go there to enjoy the fresh air, do exercise, and play badminton or basketball. I also go to these parks to play badminton with my brother. Another place which people like in our community is the local library. It has many new books of all kinds. In addition, it holds different activities for book lovers, such as book review competitions or meetings with famous authors. Therefore, it attracts a lot of readers each weekend. When you visit Ha Noi, I’ll take you to these places.
Tell me about the places of interest in your area in your next email.
Cheers,
Trang
Tạm dịch bài đọc:
Tới: [email protected]
Chủ đề: Điểm đến thú vị trong cộng đồng của tôi
Chào Elena,
Bạn có khỏe không? Trong email cuối cùng của bạn, bạn đã hỏi tôi về những địa điểm thú vị trong cộng đồng của tôi. Bây giờ tôi sẽ kể cho bạn nghe về chúng.
Tôi sống ở ngoại ô Hà Nội. Mặc dù đây là một cộng đồng nhỏ nhưng vẫn có đủ địa điểm thú vị. Gần nhà tôi có hai công viên với rất nhiều cây xanh và khu thể thao. Mọi người ở mọi lứa tuổi đều đến đó để tận hưởng không khí trong lành, tập thể dục và chơi cầu lông hoặc bóng rổ. Tôi cũng đến những công viên này để chơi cầu lông với anh trai. Một nơi khác mà mọi người thích trong cộng đồng của chúng tôi là thư viện địa phương. Nó có nhiều sách mới đủ loại. Ngoài ra, nơi đây còn tổ chức nhiều hoạt động khác nhau dành cho những người yêu sách như cuộc thi đánh giá sách hay gặp gỡ các tác giả nổi tiếng. Vì vậy, nó thu hút rất nhiều độc giả vào mỗi cuối tuần. Khi bạn đến thăm Hà Nội, tôi sẽ đưa bạn đến những nơi này.
Hãy cho tôi biết về những địa điểm thú vị trong khu vực của bạn trong email tiếp theo.
Tạm biệt,
Trang
Bài 2
2. Fill in each blank with a suitable word from the box to complete a passage about a community helper.
(Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp trong khung để hoàn thành đoạn văn về người giúp đỡ cộng đồng.)
shares – deliver – told – before – uniform – remember – giving – leave |
Nowadays delivery people are commonly seen in our city. Of all the delivery people who (1) _____ us parcels, our family likes Mr Nam the most. Mr Nam is about 40 years old and usually wears a yellow (2) _____. He is a kind, friendly, and responsible person. (3) _____ he brings a parcel to our house, he always calls to check if we are at home. I still (4) _____ one day when we were in Ho Chi Minh City, Mr Nam called my father several times until my father answered his call. He (5) _____ us that we had a parcel. As we were not at home, my father asked him to (6) _____ the parcel with our neighbour. Mr Nam found our neighbour and called us before (7) _____ the parcel to her. He also allowed us to transfer money to him by online banking. My father sometimes talks to him and he happily (8) _____ about his life and work.
Phương pháp giải:
shares (V-s): chia sẻ
deliver (v): giao hàng
told (V2/V3): kể/ nói/ bảo
before (adv): trước khi
uniform (v): đồng phục
remember (v): ghi nhớ
giving (V-ing): đưa/ cho
leave (v): rời khỏi
Lời giải chi tiết:
1. deliver |
2. uniform |
3. Before |
4. remember |
5. told |
6. leave |
7. giving |
8. shares |
1. deliver
Sau đại từ “who” thay thế cho chủ ngữ số nhiều “people” cần động từ nguyên thể (thì hiện tại đơn).
deliver (v): giao hàng
Of all the delivery people who deliver us parcels, our family likes Mr Nam the most.
(Trong số những người giao hàng cho chúng tôi, gia đình chúng tôi thích ông Nam nhất.)
2. uniform
Sau mạo từ “a” và tính từ “yellow” cần danh từ số ít.
uniform (n): đồng phục
Mr Nam is about 40 years old and usually wears a yellow uniform .
(Ông Nam khoảng 40 tuổi và thường mặc đồng phục màu vàng.)
3. Before
Đứng trước 1 mệnh đề có thể dùng trạng từ.
before: trước khi
Before he brings a parcel to our house, he always calls to check if we are at home.
(Trước khi mang bưu kiện đến nhà chúng tôi, ông ấy luôn gọi điện để kiểm tra xem chúng tôi có ở nhà không.)
4. remember
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định chủ ngữ “I” => cần động từ nguyên thể.
remember (v): nhớ
I still remember one day when we were in Ho Chi Minh City, Mr Nam called my father several times until my father answered his call.
(Tôi vẫn nhớ một ngày khi chúng tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh, ông Nam đã gọi điện cho bố tôi nhiều lần cho đến khi bố tôi trả lời.)
5. told
Mệnh đề phía sau động từ chia thì quá khứ đơn “had” nên chỗ trống sau chủ ngữ “he” cũng cần động từ thì quá khứ đơn.
told (V_ed) => quá khứ của động từ nguyên thể “tell” – bảo
He told us that we had a parcel.
(Ông ấy nói với chúng tôi rằng chúng tôi có một bưu kiện.)
6. leave
Cấu trúc: S + asked + O + to V => cần động từ nguyên thể
leave (v): để lại
As we were not at home, my father asked him to leave the parcel with our neighbour.
(Vì chúng tôi không có nhà nên bố tôi bảo ông để lại gói hàng cho người hàng xóm.)
7. giving
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “Mr. Nam” câu mang nghĩa chủ động dùng V-ing.
giving (V_ing) => dạng thêm “ing” của động từ nguyên thể “give” – trao, đưa, …
Mr Nam found our neighbour and called us before giving the parcel to her.
(Ông Nam tìm thấy người hàng xóm của chúng tôi và gọi cho chúng tôi trước khi đưa bưu kiện cho cô ấy.)
8. shares
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định (trong câu có “sometimes”) chủ ngữ số ít “he” => cần động từ thêm -s/-es
shares (V_s): chia sẻ
My father sometimes talks to him and he happily shares about his life and work.
(Bố tôi thỉnh thoảng nói chuyện với ông và ông vui vẻ chia sẻ về cuộc sống cũng như công việc của mình.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
Nowadays delivery people are commonly seen in our city. Of all the delivery people who deliver us parcels, our family likes Mr Nam the most. Mr Nam is about 40 years old and usually wears a yellow uniform . He is a kind, friendly, and responsible person. Before he brings a parcel to our house, he always calls to check if we are at home. I still remember one day when we were in Ho Chi Minh City, Mr Nam called my father several times until my father answered his call. He told us that we had a parcel. As we were not at home, my father asked him to leave the parcel with our neighbour. Mr Nam found our neighbour and called us before giving the parcel to her. He also allowed us to transfer money to him by online banking. My father sometimes talks to him and he happily shares about his life and work.
Tạm dịch bài đọc:
Ngày nay người giao hàng thường được thấy ở thành phố của chúng tôi. Trong số những người giao hàng cho chúng tôi, gia đình chúng tôi thích ông Nam nhất. Ông Nam khoảng 40 tuổi và thường mặc đồng phục màu vàng. Ông ấy là người tốt bụng, thân thiện và có trách nhiệm. Trước khi mang bưu kiện đến nhà chúng tôi, ông ấy luôn gọi điện để kiểm tra xem chúng tôi có ở nhà không. Tôi vẫn nhớ một ngày khi chúng tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh, ông Nam đã gọi điện cho bố tôi nhiều lần cho đến khi bố tôi trả lời. Ông ấy nói với chúng tôi rằng chúng tôi có một bưu kiện. Vì chúng tôi không có nhà nên bố tôi bảo ông để lại gói hàng cho người hàng xóm. Ông Nam tìm thấy người hàng xóm của chúng tôi và gọi cho chúng tôi trước khi đưa bưu kiện cho cô ấy. Ông ấy cũng cho phép chúng tôi chuyển tiền cho ông trực tuyến. Bố tôi thỉnh thoảng nói chuyện với ông và ông vui vẻ chia sẻ về cuộc sống cũng như công việc của mình.
Bài 3 a
3. Read a passage about Sardinia and do the exercises that follow.
(Đọc một đoạn văn về Sardinia và làm bài tập bên dưới.)
Sardinia is the second largest island in Italy. It is famous for its beautiful nature and a variety of ancient crafts. One of the crafts that makes the island well-known is basket weaving. This is considered one of the most remarkable handicrafts on the island because it combines manual skills and natural resources.
Baskets are usually woven by Sardinian women. They have handed down the techniques from generation to generation. The shapes and dimensions of the baskets are different according to the technique, the area of production, and the kind of material used. They use various natural materials such as willow, palm, straw, and hay.
In the past, people hung the baskets on the walls of their houses or displayed them on shelves like artwork. Today the baskets are used in homes or used for decorative purposes. People really appreciate the craft because nowadays it is increasingly rare to find good quality baskets like these. Sardinian people believe that basket weaving is a dying skill and they hope to preserve it in the future.
a. Match the words with their definitions.
(Nối các từ với định nghĩa của chúng.)
1. remarkable |
a. not done, seen, happening, etc. very often |
2. manual |
b. measurements of something in a particular direction, especially its height, length or width |
3. dimensions |
c. made to look attractive |
4. decorative |
d. unusual or surprising in a way that causes people to take notice |
5. rare |
e. involving using the hands or physical strength |
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Sardinia là hòn đảo lớn thứ hai ở Ý. Nó nổi tiếng với thiên nhiên tươi đẹp và nhiều nghề thủ công cổ xưa. Một trong những nghề thủ công khiến hòn đảo nổi tiếng là đan giỏ. Đây được coi là một trong những nghề thủ công đáng chú ý nhất trên đảo vì nó kết hợp giữa kỹ năng thủ công và tài nguyên thiên nhiên.
Những chiếc giỏ thường được đan bởi phụ nữ Sardinia. Họ đã truyền lại các kỹ thuật từ thế hệ này sang thế hệ khác. Hình dạng và kích thước của giỏ khác nhau tùy theo kỹ thuật, khu vực sản xuất và loại chất liệu được sử dụng. Họ sử dụng nhiều chất liệu tự nhiên khác nhau như liễu, cọ, rơm và cỏ khô.
Trước đây, người ta treo những chiếc giỏ lên tường nhà hoặc trưng bày trên kệ như những tác phẩm nghệ thuật. Ngày nay những chiếc giỏ được sử dụng trong nhà hoặc dùng cho mục đích trang trí. Mọi người đánh giá cao nghề thủ công vì ngày nay việc tìm được những chiếc giỏ chất lượng tốt như thế này ngày càng hiếm. Người Sardinia tin rằng đan giỏ là một kỹ năng sắp mai một và họ hy vọng sẽ bảo tồn nó trong tương lai.
Lời giải chi tiết:
1. d: remarkable = unusual or surprising in a way that causes people to take notice
(đáng chú ý = bất thường hoặc đáng ngạc nhiên theo cách khiến mọi người chú ý)
2. e: manual = involving using the hands or physical strength
(thủ công = liên quan đến việc sử dụng tay hoặc sức mạnh thể chất)
3. b: dimensions = measurements of something in a particular direction, especially its height, length or width
(kích thước = số đo của một cái gì đó theo một hướng cụ thể, đặc biệt là chiều cao, chiều dài hoặc chiều rộng của nó)
4. c: decorative = made to look attractive
(để trang trí = được làm để trông hấp dẫn)
5. a: rare = not done, seen, happening, etc. very often
(hiếm = không được thực hiện, nhìn thấy, xảy ra, v.v thường xuyên)
Bài 3 b
b. Tick ( ✔ ) T (True) or F (False).
(Đánh dấu ( ✔ ) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
T |
F |
1. Sardinia is smaller than only one other island in Italy. |
|
2. Basket weaving is the only ancient craft on the island. |
|
3. Weaving techniques have been passed down through generations. |
|
4. People use natural materials to make the baskets. |
|
5. Today people use the baskets only for decorating their homes. |
Lời giải chi tiết:
1. T
Sardinia is smaller than only one other island in Italy.
(Sardinia chỉ nhỏ hơn một hòn đảo khác ở Ý.)
Thông tin: Sardinia is the second largest island in Italy.
(Sardinia là hòn đảo lớn thứ hai ở Ý.)
2. F
Basket weaving is the only ancient craft on the island.
(Đan giỏ là nghề thủ công cổ xưa duy nhất trên đảo.)
Thông tin: One of the crafts that makes the island well-known is basket weaving.
(Một trong những nghề thủ công khiến hòn đảo nổi tiếng là đan giỏ.)
3. T
Weaving techniques have been passed down through generations.
(Kỹ thuật đan đã được truyền qua nhiều thế hệ.)
Thông tin: They have handed down the techniques from generation to generation.
(Họ đã truyền lại các kỹ thuật từ thế hệ này sang thế hệ khác.)
4. T
People use natural materials to make the baskets.
(Người ta sử dụng chất liệu tự nhiên để làm giỏ.)
Thông tin: They use various natural materials such as willow, palm, straw, and hay.
(Họ sử dụng nhiều chất liệu tự nhiên khác nhau như liễu, cọ, rơm và cỏ khô.)
5. F
Today people use the baskets only for decorating their homes.
(Ngày nay người ta chỉ sử dụng giỏ để trang trí nhà cửa.)
Thông tin: Today the baskets are used in homes or used for decorative purposes.
(Ngày nay những chiếc giỏ được sử dụng trong nhà hoặc dùng cho mục đích trang trí.)
Bài 3 c
c. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. Why is basket weaving remarkable?
(Tại sao nghề đan giỏ lại đáng chú ý?)
2. Who usually weaves the baskets?
(Ai thường đan giỏ?)
3. What decides the shapes and dimensions of the baskets?
(Điều gì quyết định hình dạng và kích thước của giỏ?)
4. Why do people appreciate the craft of basket weaving?
(Vì sao người ta đánh giá cao nghề đan giỏ?)
5. What do Sardinian people hope to do?
(Người Sardinia hy vọng làm gì?)
Lời giải chi tiết:
1. Because it combines manual skills and natural resources.
(Bởi vì nó kết hợp các kỹ năng thủ công và tài nguyên thiên nhiên.)
Thông tin: This is considered one of the most remarkable handicrafts on the island because it combines manual skills and natural resources.
(Đây được coi là một trong những nghề thủ công đáng chú ý nhất trên đảo vì nó kết hợp giữa kỹ năng thủ công và tài nguyên thiên nhiên.)
2. Sardinian women usually weave the baskets.
(Phụ nữ Sardinia thường đan giỏ.)
Thông tin: Baskets are usually woven by Sardinian women.
(Những chiếc giỏ thường được đan bởi phụ nữ Sardinia.)
3. The technique, the area of production, and the kind of material used decide the shapes and dimensions of the baskets.
(Kỹ thuật, khu vực sản xuất và loại chất liệu được sử dụng quyết định hình dạng và kích thước của giỏ.)
Thông tin: The shapes and dimensions of the baskets are different according to the technique, the area of production, and the kind of material used.
(Hình dạng và kích thước của giỏ khác nhau tùy theo kỹ thuật, khu vực sản xuất và loại chất liệu được sử dụng.)
4. Because nowadays it is increasingly rare to find good quality baskets like these.
(Vì ngày nay việc tìm được những chiếc giỏ chất lượng tốt như thế này ngày càng hiếm.)
Thông tin: People really appreciate the craft because nowadays it is increasingly rare to find good quality baskets like these.
(Mọi người đánh giá cao nghề thủ công vì ngày nay việc tìm được những chiếc giỏ chất lượng tốt như thế này ngày càng hiếm.)
5. They hope to preserve basket weaving in the future.
(Họ hy vọng sẽ bảo tồn việc đan giỏ trong tương lai.)
Thông tin: Sardinian people believe that basket weaving is a dying skill and they hope to preserve it in the future.
(Người Sardinia tin rằng đan giỏ là một kỹ năng sắp mai một và họ hy vọng sẽ bảo tồn nó trong tương lai.)