Tiếng Anh 12 Review 1 Language
Pronunciation 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation. 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress. Vocabulary 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word. 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word. 3. Mark the letter A, B, C, or D
Pronunciation 1
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm.)
1.
A. resign ed
B. adopt ed
C. attend ed
D. celebrat ed
2.
A. transl a te
B. l a ndfill
C. w a ste
D. p a per
3.
A. cust o m
B. decomp o se
C. left o ver
D. her o
4.
A. d i versity
B. var i ety
C. fest i val
D. i dentity
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. B |
3. A |
4. C |
1. A
A. resign ed /rɪˈzaɪnd/
B. adopt ed /əˈdɒptɪd/
C. attend ed /əˈtendɪd/
D. celebrat ed /ˈselɪbreɪtɪd/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /ɪd/.
2. B
A. transl a te / trænzˈleɪt/
B. l a ndfill /ˈlændfɪl/
C. w a ste /weɪst/
D. p a per /ˈpeɪpə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.
3. A
A. cust o m /ˈkʌstəm/
B. decomp o se /ˌdiːkəmˈpəʊz/
C. left o ver /ˈleftəʊvə(r)/
D. her o /ˈhɪərəʊ/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.
4. C
A. d i versity /daɪˈvɜːsəti/
B. var i ety /vəˈraɪəti/
C. fest i val /ˈfestɪvl/
D. i dentity /aɪˈdentəti/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.
Pronunciation 2
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính.)
1.
A. attend
B. carry
C. adopt
D. resign
2.
A. origin
B. achievement
C. container
D. attraction
3.
A. festivity
B. variety
C. biography
D. ceremony
4.
A. cuisine
B. landfill
C. costume
D. compost
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. A |
3. D |
4. A |
1. B
A. attend /əˈtend/
B. carry /ˈkæri/
C. adopt /əˈdɒpt/
D. resign /rɪˈzaɪn/
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
2. A
A. origin /ˈɒrɪdʒɪn/
B. achievement /əˈtʃiːvmənt/
C. container /kənˈteɪnə(r)/
D. attraction /əˈtrækʃn/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
3. D
A. festivity /feˈstɪvəti/
B. variety /vəˈraɪəti/
C. biography /baɪˈɒɡrəfi/
D. ceremony /ˈserəməni/
Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
4. A
A. cuisine /kwɪˈziːn/
B. landfill /ˈlændfɪl/
C. costume /ˈkɒstjuːm/
D. compost /ˈkɒmpɒst/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Vocabulary 1
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ đồng nghĩa với từ được gạch chân.)
1. Receiving an international award is an impressive achievement for such a young scientist.
A. great
B. small
C. ordinary
D. attractive
2. There is a great diversity of opinions on Korean fashion trends among the youth.
A. belief
B. container
C. popularity
D. variety
3. We need to make sure plastic packaging is fully reusable and recyclable.
A. waste
B. resource
C. wrapping
D. trash
4. This particular custom practised during Tet holiday has its origins in the southern part of Viet Nam.
A. popularity
B. roots
C. endings
D. trends
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. D |
3. C |
4. B |
1. A
Receiving an international award is an impressive achievement for such a young scientist.
(Nhận được giải thưởng quốc tế là thành tích ấn tượng đối với một nhà khoa học trẻ như vậy.)
A. great (lớn/ tuyệt vời)
B. small (nhỏ)
C. ordinary (bình thường)
D. attractive (hấp dẫn)
=> impressive (adj): ấn tượng = great (adj): lớn/ tuyệt vời
2. D
There is a great diversity of opinions on Korean fashion trends among the youth.
(Có rất nhiều ý kiến khác nhau về xu hướng thời trang Hàn Quốc trong giới trẻ.)
A. belief (tin tưởng)
B. container (thùng chứa)
C. popularity (phổ biến)
D. variety (đa dạng)
=> diversity (n) = variety (n): sự đa dạng
3. C
We need to make sure plastic packaging is fully reusable and recyclable.
(Chúng ta cần đảm bảo bao bì nhựa hoàn toàn có thể tái sử dụng và tái chế.)
A. waste (chất thải)
B. resource (tài nguyên)
C. wrapping (bao bì)
D. trash (rác)
=> packaging (n) = wrapping (n): bao bì
4. B
This particular custom practised during Tet holiday has its origins in the southern part of Viet Nam.
(Phong tục đặc biệt này được thực hiện trong dịp Tết có nguồn gốc từ miền Nam Việt Nam.)
A. popularity (phổ biến)
B. roots (nguồn gốc)
C. endings (kết thúc)
D. trends (xu hướng)
=> origins (n) = roots (n): nguồn gốc
Vocabulary 2
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ trái nghĩa với từ được gạch chân.)
1. To protect our environment, people should adopt a greener lifestyle and use eco-friendly products.
A. environmentally damaging
B. energy-efficient
C. locally grown
D. environmentally friendly
2. This day was chosen to mark the anniversary of the national hero's death .
A. end of life
B. life
C. deadline
D. liver
3. They bought their own house during the first year of marriage .
A. childhood
B. relationship
C. adulthood
D. divorce
4. David Attenborough's work on preserving biodiversity is admired by many people.
A. accepted
B. unknown
C. disrespected
D. appreciated
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. B |
3. D |
4. C |
1. A
To protect our environment, people should adopt a greener lifestyle and use eco-friendly products.
(Để bảo vệ môi trường, mọi người nên áp dụng lối sống xanh hơn và sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.)
A. environmentally damaging (gây tổn hại đến môi trường)
B. energy-efficient (tiết kiệm năng lượng)
C. locally grown (trồng tại địa phương)
D. environmentally friendly (thân thiện với môi trường)
=> eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường >< environmentally damaging: gây tổn hại đến môi trường
2. B
This day was chosen to mark the anniversary of the national hero's death .
(Ngày này được chọn để kỷ niệm ngày mất của vị anh hùng dân tộc.)
A. end of life (cuối đời)
B. life (cuộc sống)
C. deadline (thời hạn)
D. liver (gan)
=> death (n): sự chết chốc >< life (n): sự sống
3. D
They bought their own house during the first year of marriage .
(Họ mua nhà riêng trong năm đầu tiên của cuộc hôn nhân.)
A. childhood (thời thơ ấu)
B. relationship (mối quan hệ)
C. adulthood (tuổi trưởng thành)
D. divorce (ly hôn)
=> marriage (n): hôn nhân >< divorce (n): sự li hôn
4. C
David Attenborough's work on preserving biodiversity is admired by many people.
(Công trình bảo tồn đa dạng sinh học của David Attenborough được nhiều người ngưỡng mộ.)
A. accepted (chấp nhận)
B. unknown (chưa biết)
C. disrespected (thiếu tôn trọng)
D. appreciated (đánh giá cao)
=> admired (Ved): ngưỡng mộ >< disrespected (Ved): thiếu tôn trọng
Vocabulary 3
3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng.)
1. It's important to preserve the cultural _________ of a nation.
A. marriage
B. trend
C. identity
D. origin
2. The waste stored in _________ can contaminate the soil and water.
A. vehicles
B. landfills
C. pollution
D. layer
3. Some waste materials release methane as they _________.
A. pollute
B. are reused
C. are thrown away
D. decompose
4. My grandfather had an unhappy _________ during the war.
A. account
B. death
C. childhood
D. festivity
5. Uncle Ho _________ his whole life to fighting for the independence and freedom of Viet Nam.
A. attended
B. devoted
C. adopted
D. protected
6. From a local _________, K-pop has spread around the world.
A. trend
B. style
C. custom
D. shock
7. Tourists are usually not familiar with the _________ of ethnic minorities in Viet Nam.
A. beliefs
B. fairs
C. customs
D. origin
8. My father had played football in his _________ before he took up tennis.
A. childcare
B. youth
C. marriage
D. achievement
Lời giải chi tiết:
1. C |
2. B |
3. D |
4. C |
5. B |
6. A |
7. C |
8. B |
1. C
It's important to preserve the cultural identity of a nation.
(Điều quan trọng là giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc.)
A. marriage (n): hôn nhân
B. trend (n): xu hướng
C. identity (n): bản sắc
D. origin (n): nguồn gốc
2. B
The waste stored in landfills can contaminate the soil and water.
(Chất thải được lưu giữ tại các bãi chôn rác có thể gây ô nhiễm đất và nước.)
A. vehicles (n): xe cộ
B. landfills (n): bãi rác
C. pollution (n): sự ô nhiễm
D. layer (n): tầng/ lớp
3. D Some waste materials release methane as they decompose .
(Một số chất thải thải ra khí mê-tan khi chúng phân hủy.)
A. pollute (v): gây ô nhiễm
B. are reused (thể bị động): được tái sử dụng
C. are thrown away (thể bị động): bị vứt đi
D. decompose (v): phân hủy
4. C
My grandfather had an unhappy childhood during the war.
(Ông tôi có tuổi thơ bất hạnh trong chiến tranh.)
A. account (n): tài khoản
B. death (n): cái chết
C. childhood (n): thời ấu thơ
D. festivity (n): hoạt động lễ hội
5. B
Uncle Ho devoted his whole life to fighting for the independence and freedom of Viet Nam.
(Bác Hồ đã cống hiến cả cuộc đời đấu tranh cho độc lập, tự do của Tổ quốc.)
A. attended (Ved): tham gia
B. devoted (Ved): cống hiến
C. adopted (Ved): nhận nuôi
D. protected (Ved): bảo vệ
6. A
From a local trend , K-pop has spread around the world.
(Từ một xu hướng địa phương, K-pop đã lan rộng khắp thế giới.)
A. trend (n): xu hướng
B. style (n): phong cách
C. custom (n): phong tục
D. shock (n): cú sốc
7. C
Tourists are usually not familiar with the customs of ethnic minorities in Viet Nam.
(Khách du lịch thường chưa quen với phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.)
A. beliefs (n): niềm tin
B. fairs (n): hội chợ
C. customs (n): phong tục
D. origin (n): nguồn gốc
8. B
My father had played football in his youth before he took up tennis.
(Cha tôi đã chơi bóng đá khi còn trẻ trước khi chơi quần vợt.)
A. childcare (n): chăm sóc trẻ
B. youth (n): tuổi trẻ
C. marriage (n): hôn nhân
D. achievement (n): thành tựu
Grammar 1
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu sau.)
1. The teacher explained (A) of her students (B) the importance (C) of preserving (D) cultural identity.
2. Don't (A) forget to turn (B) out all lights (C) when the rooms are not (D) in use.
3. I (A) was finding an interesting biography (B) while I was looking (C) around the (D) bookshop.
4. When I (A) was arriving at my grandparents' house, they (B) were watching a programme about (C) the customs (D) of ethnic minorities in Viet Nam.
5. As the second longest river in (A) the world, (B) an Amazon flows through several countries (C) in South America before emptying into (D) the Atlantic Ocean.
6. When my father studied in (A) the UK, he also learnt to play (B) a guitar and (C) performed in (D) a band.
7. After graduating (A) from university, my brother applied (B) to more than five jobs before he was invited (C) for his first job (D) interview .
8. My brother dropped (A) out of school (B) at 15, (C) that made it harder (D) for him to find a job.
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. B |
3. A |
4. A |
5. B |
6. B |
7. B |
8. C |
1. A
The teacher explained to her students the importance of preserving cultural identity.
(Giáo viên giải thích cho học sinh tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa.)
Giải thích: explain to + O (giải thích cho ai)
2. B
Don't forget to turn off all lights when the rooms are not in use.
(Đừng quên tắt tất cả đèn khi không sử dụng phòng.)
Giải thích: turn off ( tắt)
3. A
I found an interesting biography while I was looking around the bookshop.
(Tôi tìm thấy một cuốn tiểu sử thú vị khi đang dạo quanh hiệu sách.)
Giải thích: Khi một sự việc đang xảy ra trong quá khứ bị một hành động khác cắt ngang => chia Quá khứ đơn cho hành động cắt ngang.
4. A
When I arrived at my grandparents' house, they were watching a programme about the customs of ethnic minorities in Viet Nam.
(Khi tôi đến nhà ông bà ngoại, họ đang xem một chương trình về phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.)
Giải thích: Khi một sự việc đang xảy ra trong quá khứ bị một hành động khác cắt ngang => chia Quá khứ đơn cho hành động cắt ngang.
5. B
As the second longest river in the world, the Amazon flows through several countries in South America before emptying into the Atlantic Ocean.
(Là con sông dài thứ hai trên thế giới, Amazon chảy qua một số quốc gia ở Nam Mỹ trước khi đổ ra Đại Tây Dương.)
Giải thích: Amazon là tên con sông => sử dụng mạo từ xác định “the”.
6. B
When my father studied in the UK, he also learnt to play the guitar and performed in a band.
(Khi bố tôi học ở Anh, ông cũng học chơi guitar và biểu diễn trong một ban nhạc.)
Giải thích: “guitar” là nhạc cụ => sử dụng mạo từ xác định “the”.
7. B
After graduating from university, my brother applied for more than five jobs before he was invited for his first job interview.
(Sau khi tốt nghiệp đại học, anh trai tôi đã nộp đơn xin việc hơn năm công việc trước khi được mời đến phỏng vấn xin việc đầu tiên.)
Giải thích: apply for (phr.v): ứng tuyển/ nộp đơn >< apply to (phr.v): áp dụng vào
8. C
My brother dropped out of school at 15, which made it harder for him to find a job.
(Anh trai tôi bỏ học năm 15 tuổi, điều đó khiến anh ấy khó tìm việc làm hơn.)
Giải thích: sau dấu phẩy không đi với “that”, sử dụng “which” để thay thế cho mệnh đề phía trước.
Grammar 2
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu.)
1. Air pollution levels have increased in many countries. This is also linked to biodiversity loss.
A. Air pollution levels have increased in many countries, which is also linked to biodiversity loss.
B. Air pollution levels have increased in many countries, but this is also linked to biodiversity loss.
C. As air pollution levels have increased in many countries, this is also linked to biodiversity loss.
D. Air pollution levels have increased in many countries, that is also linked to biodiversity loss.
2. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers. I was writing an introduction for our presentation.
A. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers, or I was writing an introduction for our presentation.
B. While my classmate was searching for more information about recycling plastic containers, I was writing an introduction for our presentation.
C. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers when I wrote an introduction for our presentation.
D. My classmate was not only searching for more information about recycling plastic containers, but also writing an introduction for our presentation.
3. I was invited to join a cultural exchange programme. This gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
A. I was invited to join a cultural exchange programme because this gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
B. Although I was invited to join a cultural exchange programme, this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
C. I was invited to join a cultural exchange programme, which gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
D. I was invited to join a cultural exchange programme and this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
4. We arrived at the party yesterday. Everybody was dancing and having a great time.
A. Everybody was dancing and having a great time when we arrived at the party yesterday.
B. While we were arriving at the party yesterday, everybody was dancing and having a great time.
C. We were arriving, dancing, and having a great time at the party yesterday.
D. Everybody liked dancing and having a great time, but we didn't arrive at the party yesterday.
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. B |
3. C |
4. A |
1. A
Air pollution levels have increased in many countries. This is also linked to biodiversity loss.
(Mức độ ô nhiễm không khí đã gia tăng ở nhiều nước. Điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.)
A. Air pollution levels have increased in many countries, which is also linked to biodiversity loss.
(Mức độ ô nhiễm không khí đã gia tăng ở nhiều quốc gia, điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.)
B. Air pollution levels have increased in many countries, but this is also linked to biodiversity loss.
(Mức độ ô nhiễm không khí đã gia tăng ở nhiều quốc gia, nhưng điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.)
C. As air pollution levels have increased in many countries, this is also linked to biodiversity loss.
(Khi mức độ ô nhiễm không khí gia tăng ở nhiều quốc gia, điều này cũng liên quan đến mất đa dạng sinh học.)
D. Air pollution levels have increased in many countries, that is also linked to biodiversity loss. => sai ngữ pháp: không dùng đại từ quan hệ “that” sau dấu phẩy.
2. B
My classmate was searching for more information about recycling plastic containers. I was writing an introduction for our presentation.
(Bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa. Tôi đang viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)
A. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers, or I was writing an introduction for our presentation.
(Bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa, hoặc tôi đang viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)
B. While my classmate was searching for more information about recycling plastic containers, I was writing an introduction for our presentation.
(Trong khi bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa, tôi đang viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)
C. My classmate was searching for more information about recycling plastic containers when I wrote an introduction for our presentation.
(Bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa khi tôi viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)
D. My classmate was not only searching for more information about recycling plastic containers, but also writing an introduction for our presentation.
(Bạn cùng lớp của tôi không chỉ tìm kiếm thêm thông tin về việc tái chế hộp nhựa mà còn viết lời giới thiệu cho bài thuyết trình của chúng tôi.)
Giải thích: câu A ngược nghĩa với đề bài, câu C sai cấu trúc do tôi và bạn cùng làm tại 1 thời điểm nên phải chia quá khứ tiếp diễn cho cả 2 vế, câu D sai nghĩa => Chọn B
3. C
I was invited to join a cultural exchange programme. This gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa. Điều này đã cho tôi cơ hội được đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)
A. I was invited to join a cultural exchange programme because this gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa vì chương trình này cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)
B. Although I was invited to join a cultural exchange programme, this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
(Mặc dù tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa nhưng điều này không cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)
C. I was invited to join a cultural exchange programme, which gave me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa, chương trình này cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)
D. I was invited to join a cultural exchange programme and this didn't give me the opportunity to travel and meet people from all over the world.
(Tôi được mời tham gia một chương trình trao đổi văn hóa và điều này không cho tôi cơ hội đi du lịch và gặp gỡ mọi người từ khắp nơi trên thế giới.
Giải thích: câu A, B, D sai nghĩa so với đề bài => Chọn C
4. A
We arrived at the party yesterday. Everybody was dancing and having a great time.
(Chúng tôi đã đến bữa tiệc ngày hôm qua. Mọi người đều nhảy múa và có một khoảng thời gian vui vẻ.)
A. Everybody was dancing and having a great time when we arrived at the party yesterday.
(Mọi người đã khiêu vũ và vui vẻ khi chúng tôi đến bữa tiệc ngày hôm qua.)
B. While we were arriving at the party yesterday, everybody was dancing and having a great time.
(Trong khi chúng tôi đến bữa tiệc ngày hôm qua, mọi người đều khiêu vũ và có một khoảng thời gian vui vẻ.)
C. We were arriving, dancing, and having a great time at the party yesterday.
(Chúng tôi đã đến, khiêu vũ và có khoảng thời gian vui vẻ tại bữa tiệc ngày hôm qua.)
D. Everybody liked dancing and having a great time, but we didn't arrive at the party yesterday.
(Mọi người đều thích khiêu vũ và vui vẻ nhưng hôm qua chúng tôi đã không đến bữa tiệc.)
Giải thích: câu B, C, D sai nghĩa so với đề bài => Chọn A
Grammar 3
3. Mark the letter A, B, C, or D to complete each of the given sentences.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu đã cho.)
1. My grandparents looked ______ my brother when he was small.
A. with
B. at
C. into
D. after
2. A group of students carried ______ research on Korean culture and cuisine.
A. for
B. out
C. off
D. by
3. We need to work ______ the high unemployment in our town.
A. out
B. about
C. for
D. up
4. My friends were looking ______ information about Steve Jobs on the Internet.
A. on
B. from
C. for
D. by
Lời giải chi tiết:
1. D |
2. B |
3. A |
4. C |
1. D
My grandparents looked after my brother when he was small.
(Ông bà tôi đã chăm sóc anh trai tôi khi anh ấy còn nhỏ.)
Giải thích: look after (chăm sóc)
2. B
A group of students carried out research on Korean culture and cuisine.
(Một nhóm sinh viên thực hiện nghiên cứu về văn hóa, ẩm thực Hàn Quốc.)
Giải thích: carry out (tiến hành)
3. A
We need to work out the high unemployment in our town.
(Chúng ta cần giải quyết tình trạng thất nghiệp cao ở thị trấn của mình.)
Giải thích: work out (giải quyết)
4. C
My friends were looking for information about Steve Jobs on the Internet.
(Bạn bè của tôi đang tìm kiếm thông tin về Steve Jobs trên Internet.)
Giải thích: look for (tìm kiếm)