Tiếng Anh 12 Unit 8 Focus Review 8 — Không quảng cáo

Tiếng Anh 12 English Discovery, giải Tiếng Anh 12 Cánh buồm hay nhất Unit 8: The world of work


Tiếng Anh 12 Unit 8 Focus Review 8

1. Complete the sentences with the correct form of the words in the box. There are two extra words. 2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use Reported Speech. 3. Work in pairs.

Bài 1

1. Complete the sentences with the correct form of the words in the box. There are two extra words.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong khung. Có thêm hai từ nữa.)

carry                            find                              improve                               put

(thực hiện)                  (tìm)                            (cải thiện)                           (đặt)

reach                           speak                           thrive

(đạt)                            (nói)                            (phát triển mạnh)

1. I think Chris will need to move to a bigger company if he's going to _________ his full potential.

2. Robots are being used increasingly to ________ out simple, repetitive tasks.

3. If you can respond to an email quickly, then do it right away rather than ________ it off until later.

4. He took a short project management course to try and __________ his career prospects.

5. Sometimes you have to be diplomatic, but occasionally you need to _______ your mind.

Lời giải chi tiết:

1. I think Chris will need to move to a bigger company if he's going to reach his full potential.

(Tôi nghĩ Chris sẽ cần phải chuyển đến một công ty lớn hơn nếu anh ấy muốn phát huy hết tiềm năng của mình.)

2. Robots are being used increasingly to carry out simple, repetitive tasks.

(Robot đang được sử dụng ngày càng nhiều để thực hiện các nhiệm vụ đơn giản, lặp đi lặp lại.)

3. If you can respond to an email quickly, then do it right away rather than put it off until later.

(Nếu bạn có thể trả lời email một cách nhanh chóng thì hãy làm ngay thay vì trì hoãn việc đó sau này.)

4. He took a short project management course to try and improve his career prospects.

(Anh ấy tham gia một khóa học quản lý dự án ngắn hạn để cố gắng nâng cao triển vọng nghề nghiệp của mình.)

5. Sometimes you have to be diplomatic, but occasionally you need to speak your mind.

(Đôi khi bạn phải ngoại giao, nhưng đôi khi bạn cũng cần nói ra suy nghĩ của mình.)

Bài 2

2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use Reported Speech.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng bài phát biểu được báo cáo.)

1. 'You should take a few days off, the manager said.

('Bạn nên nghỉ vài ngày, người quản lý nói.)

The manager said that I ____________ a few days off.

2. 'I've been working here for ten years', Olivia told them.

('Tôi đã làm việc ở đây được mười năm', Olivia nói với họ.)

Olivia said ____________ for ten years.

3. 'What's your home address?', the man asked.

The man asked him _______________.

4. "When are you going to look for a permanent post?", my parents keep asking me.

(“Khi nào con định tìm một công việc cố định?”, bố mẹ tôi cứ hỏi tôi.)

My parents keep asking me _____________ a permanent post.

5. Send a copy of your CV to head office', the store manager told me.

(Gửi bản sao CV của bạn đến trụ sở chính', người quản lý cửa hàng nói với tôi.)

The store manager told me ____________ to head office.

Lời giải chi tiết:

1. The manager said that I should take a few days off.

(Người quản lý nói rằng tôi nên nghỉ vài ngày.)

2. Olivia said she had been working there for ten years.

(Olivia cho biết cô đã làm việc ở đó được 10 năm.)

3. The man asked him what his home address was.

(Người đàn ông hỏi địa chỉ nhà anh ta là gì.)

4. My parents keep asking me when I am going to look for a permanent post.

(Bố mẹ tôi liên tục hỏi tôi khi nào tôi sẽ tìm một công việc ổn định.)

5. The store manager told me to send a copy of my CV to head office.

(Người quản lý cửa hàng bảo tôi gửi bản sao CV đến trụ sở chính.)

Bài 3

3. Work in pairs.

(Làm việc theo cặp.)

Student A: You face challenges in achieving study-life balance.

(Học sinh A: Bạn phải đối mặt với những thách thức trong việc đạt được sự cân bằng giữa học tập và cuộc sống.)

Student B: You propose strategies to foster a healthy work-life balance. Use expressions you've learnt in this unit.

(Học sinh B: Bạn đề xuất các chiến lược nhằm thúc đẩy sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống. Sử dụng các biểu thức bạn đã học trong bài này.)

Lời giải chi tiết:

Student A:

Hi there,

I'm feeling overwhelmed and stressed lately. I'm struggling to find a healthy balance between my studies and my personal life. I feel like I'm constantly sacrificing one for the other.

Can you help me come up with some strategies to foster a healthier work-life balance?

Student B:

Sure, I can help. Here are a few strategies you can try:

+ Prioritize your tasks. Decide what's most important and focus on those tasks first. Use a to-do list or planner to keep track of your tasks and deadlines.

+ Set boundaries. Establish clear boundaries between your work and personal time. For example, you could set aside specific hours for studying and stick to them.

+ Take breaks. It's important to take breaks throughout the day, even if it's just for a few minutes. Get up and move around, or do something you enjoy.

Remember, it takes time to find a balance that works for you. Be patient and experiment with different strategies until you find what works best.

Tạm dịch:

Sinh viên:

Chào bạn,

Gần đây tôi cảm thấy choáng ngợp và căng thẳng. Tôi đang đấu tranh để tìm sự cân bằng lành mạnh giữa việc học và cuộc sống cá nhân của mình. Tôi cảm thấy như mình liên tục hy sinh cái này cho cái kia.

Bạn có thể giúp tôi đưa ra một số chiến lược để thúc đẩy sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống lành mạnh hơn không?

Học sinh B:

Chắc chắn rồi, tôi có thể giúp. Dưới đây là một số chiến lược bạn có thể thử:

+ Ưu tiên các nhiệm vụ của bạn. Quyết định điều gì là quan trọng nhất và tập trung vào những nhiệm vụ đó trước tiên. Sử dụng danh sách việc cần làm hoặc kế hoạch để theo dõi nhiệm vụ và thời hạn của bạn.

+ Xác định ranh giới. Thiết lập ranh giới rõ ràng giữa công việc và thời gian cá nhân của bạn. Ví dụ: bạn có thể dành ra những giờ cụ thể để học và tuân thủ chúng.

+ Nghỉ giải lao. Điều quan trọng là phải nghỉ giải lao trong ngày, ngay cả khi chỉ trong vài phút. Hãy đứng dậy và di chuyển xung quanh hoặc làm điều gì đó bạn thích.

Hãy nhớ rằng, cần có thời gian để tìm ra sự cân bằng phù hợp với bạn. Hãy kiên nhẫn và thử nghiệm các chiến lược khác nhau cho đến khi bạn tìm thấy chiến lược nào hiệu quả nhất.

Bài 4

4. Read the text. Choose the correct answer, A, B, C or D.

(Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

When I left school, I didn't have a(n) (1) ______what I wanted to do as a career. I was quite good at science, so I decided to study physics at university. I knew it was the wrong choice though right from the (2) __________. I enjoyed the social side of university and I ________ the other students on my course, but I really struggled with the coursework. I tried to be disciplined and work hard, but it didn't make any (4) _______

Physics just wasn't my thing. Soon my tutor noticed that I wasn't (5) _______ my classmates and called me in for a chat. She was really understanding. I explained that I was thinking about (6) _________ university, but she suggested I look at other options first. She (7) __________ the idea that I could sit in on lectures in different subjects to see if any of them might suit me better. I went to some chemistry and biology lectures, which didn't really spark my interest, but then I went along to an engineering class and realised I'd found my (8) ___________ I switched courses and I've never looked back!

1.

A. clue                                                             B. idea

(đầu mối)                                                        (ý tưởng)

C. thought                                                       D. knowledge

(suy nghĩ)                                                        (kiến thức)

2.

A. clear out                                                     B. downturn

(dọn sạch)                                                       (suy thoái)

C. letdown                                                       D. outset

(thất vọng)                                                      (bắt đầu)

3.

A. got out of                                                    B. came up with

(đã ra khỏi)                                                     (nghĩ ra ý tưởng)

C. got on with                                                 D. looked down on

(có quan hệ với0                                             (coi thường)

4.

A. change                                                        B. difference

(thay đổi)                                                        (khác biệt)

C. solution                                                       D. progress

(giải pháp)                                                      (tiến bộ)

5.

A. coming up against                                      B. putting up with

(chống lại)                                                      (chịu đựng)

C. keeping up with                                          D. getting round to

(đuổi kịp)                                                        (đi vòng tới)

6.

A. standing up for                                           B. running out of

(đứng lên bảo vệ)                                            (hết)

C. growing out of                                            D. dropping out of

(theo kịp)                                                         (bỏ học)

7.

A. made up for                                                B. came up with

(bù đắp cho)                                                    (nảy ra ý tưởng)

C. came up against                                          D. looked up to

(chống lại)                                                      (tôn trọng)

8.

A. hole                                                                        B. niche

(lỗ)                                                                  (hốc)

C. corner                                                         D. focus

(góc)                                                                (tiêu điểm)

Lời giải chi tiết:

Đoạn văn hoàn chỉnh:

When I left school, I didn't have a(n) (1) idea what I wanted to do as a career. I was quite good at science, so I decided to study physics at university. I knew it was the wrong choice though right from the (2) outset . I enjoyed the social side of university and I (3) got on with the other students on my course, but I really struggled with the coursework. I tried to be disciplined and work hard, but it didn't make any (4) solutions.

Physics just wasn't my thing. Soon my tutor noticed that I wasn't (5) keeping up with my classmates and called me in for a chat. She was really understanding. I explained that I was thinking about (6) dropping out of university, but she suggested I look at other options first. She (7) came up with the idea that I could sit in on lectures in different subjects to see if any of them might suit me better. I went to some chemistry and biology lectures, which didn't really spark my interest, but then I went along to an engineering class and realised I'd found my (8) niche I switched courses and I've never looked back!

Tạm dịch:

Khi tôi rời trường, tôi không có (n) (1) ý tưởng về nghề nghiệp mà tôi muốn làm. Tôi khá giỏi về khoa học nên tôi quyết định học vật lý ở trường đại học. Tôi biết đó là sự lựa chọn sai lầm ngay từ đầu (2). Tôi rất thích khía cạnh xã hội của trường đại học và tôi (3) đã hòa nhập với các sinh viên khác trong khóa học của mình, nhưng tôi thực sự gặp khó khăn với các môn học. Tôi đã cố gắng kỷ luật và làm việc chăm chỉ, nhưng nó không tạo ra bất kỳ giải pháp nào (4).

Vật lý không phải là thứ của tôi. Chẳng bao lâu gia sư của tôi nhận thấy rằng tôi không (5) theo kịp các bạn cùng lớp và gọi tôi vào để trò chuyện. Cô ấy thực sự hiểu biết. Tôi giải thích rằng tôi đang nghĩ đến việc (6) bỏ học đại học, nhưng cô ấy đề nghị tôi nên xem xét các lựa chọn khác trước. Cô ấy (7) nảy ra ý tưởng rằng tôi có thể tham dự các bài giảng về các chủ đề khác nhau để xem liệu có chủ đề nào phù hợp với tôi hơn không. Tôi đã đến xem một số bài giảng hóa học và sinh học, điều đó không thực sự khơi dậy sự quan tâm của tôi, nhưng sau đó tôi đến lớp kỹ thuật và nhận ra rằng tôi đã tìm thấy (8) niche của mình. Tôi đã chuyển đổi khóa học và tôi chưa bao giờ nhìn lại!

Bài 5

5. Complete the second sentence using the in capitals so that it has a similar to the first. Use up to five words in each gap, but do not change the word in capitals.

(Hoàn thành câu thứ hai bằng cách sử dụng chữ in hoa để nó có câu tương tự với câu đầu tiên. Sử dụng tối đa năm từ trong mỗi chỗ trống, nhưng không thay đổi từ viết hoa.)

1. 'A scholarship in Brussels?! Fantastic! Well done, Amanda!' Robert said. CONGRATULATED

('Học bổng ở Brussels?! Tuyệt vời! Làm tốt lắm, Amanda!' Robert nói.)

Robert ____________ getting a scholarship in Brussels.

2. 'I wouldn't apply for that job', Marion told me. ADVISED

('Tôi sẽ không ứng tuyển vào công việc đó', Marion nói với tôi.)

Marion _____________ apply for that job.

3. 'Did you practise to become a fitness instructor?, she asked. HAD

('Bạn đã luyện tập để trở thành một huấn luyện viên thể dục phải không?, Cô ấy hỏi.)

She asked me _________________ become a fitness instructor.

4. Choosing a career is undeniably one of the most challenging decisions you face in life. DOUBT

(Không thể phủ nhận lựa chọn nghề nghiệp là một trong những quyết định khó khăn nhất mà bạn phải đối mặt trong cuộc đời.)

Choosing a career is ______________  one of the most challenging decisions you face in life.

Lời giải chi tiết:

1. Robert congratulated Amanda on getting a scholarship in Brussels.

(Robert chúc mừng Amanda nhận được học bổng ở Brussels.)

2. Marion advised me not to apply for that job.

(Marion khuyên tôi không nên nộp đơn xin việc đó.)

3. She asked me if I had practiced to become a fitness instructor.

(Cô ấy hỏi tôi đã luyện tập để trở thành huấn luyện viên thể hình chưa.)

4. Choosing a career is undoubtedly one of the most challenging decisions you face in life.

(Lựa chọn nghề nghiệp chắc chắn là một trong những quyết định khó khăn nhất mà bạn phải đối mặt trong cuộc đời.)


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 12 Unit 8 8. 4 Reading
Tiếng Anh 12 Unit 8 8. 5 Grammar
Tiếng Anh 12 Unit 8 8. 6 Use of English
Tiếng Anh 12 Unit 8 8. 7 Writing
Tiếng Anh 12 Unit 8 8. 8 Speaking
Tiếng Anh 12 Unit 8 Focus Review 8
Tiếng Anh 12 Unit 9 9. 1 Vocabulary
Tiếng Anh 12 Unit 9 9. 2 Grammar
Tiếng Anh 12 Unit 9 9. 3 Listening
Tiếng Anh 12 Unit 9 9. 4 Reading
Tiếng Anh 12 Unit 9 9. 5 Grammar